Nghĩa của cụm từ "Out and about"?
- "Out and about" : đi đây đi đó
Nghĩa là ra ngoài làm việc bình thường trở lại, tham gia các hoạt động ngoài trời hoặc ra ngoài làm những việc mình thích sau một thời gian bị ốm, hoặc giãn cách, cách li với xã hội.
- Out And About ( out and at different places ... ): ra ngoài và đang ở những nơi khác....
You are "out and about" when you go out of your place and you move about to different places.
Khi bạn "out and about" là khi bạn ra ngoài nơi bạn ở và đang đi sắp di chuyển đến một nơi khác.
Example: "Is Bob here today?"
Answer: "No, he's not. He's out and about."
When you say he is out and about, you are not being specific about where he has gone.
Example: "Did you spend much time at your hotel?"
Answer: "No we did not. Most of the time we were out and about."
Example: "Where have you been all day?"
Answer: "Oh, out and about."
out /aut/
phó từ
+ ngoài, ở ngoài, ra ngoài
+ to be out in the rain: ở ngoài mưa
+ to be out: đi vắng
+ to put out to sea: ra khơi
+ to be out at sea: ở ngoài khơi ra
+ the war broke out: chiến tranh nổ ra
+ to spread out: trải rộng ra
+ to lenngthen out: dài ra
+ to dead out: chia ra
+ to pick out: chọn ra
Một số cấu trúc cụm từ dùng với “out”
Out + giới từ – Out of
– Out from
– Out with
|
Động từ + out – Back out /bækaʊt/ : quyết định không làm điều mà trước đó đã định làm – Break out /breikaʊt/ : trốn thoát – Bring out /briŋaʊt/ : làm nổi bật – Check out /t∫ekaʊt/ : xem/điều tra – Cut out /kʌtaʊt/ : loại bỏ – Eat out /i:taʊt/ : đi ăn ngoài – Hand out /hændaʊt/ : phân phát – Fill out /filaʊt/ : điền mẫu (đơn) – Make out /meikaʊt/ : nhìn rõ – Pass out /pɑ:s:aʊt/ : ngất – Put out /ˈpʊtaʊt/ : làm phiền ai – Stand out /stændaʊt/ : dễ dàng phân biệt – Take out /teikaʊt/ : rút tiền – Work out /wɜ:kaʊt/ : tính toán/khá hơn/hiểu |
Trong khi nghe tiếng Anh, chắc hẳn bạn bắt gặp rất thường xuyên những câu nói có sử dụng about. Nhưng ở mỗi vị trí khác nhau, cấu trúc about lại diễn đạt một ý nghĩa khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết qua các trường hợp sau nhé.
Khi about là giới từ
About được dùng phổ biến nhất với vị trí là một giới từ tiếng Anh, mang ý nghĩa là về cái gì, về điều gì.
Ví dụ:
+ Do you know anything about the newest version of the K.B laptop? (Bạn có biết chút gì về mẫu mới nhất của hãng laptop K.B không?)
+ Linda’s very worried about her young son whenever she is far from home. (Linda rất lo lắng về đứa con trai nhỏ của cô ấy mỗi khi cô ấy xa nhà.)
Lưu ý: Trong tiếng Anh có một số từ không thể đi kèm với cấu trúc about, điển hình như: “discuss (thảo luận), consider (cân nhắc), description (sự mô tả), mention (đề cập đến), …”
Cấu trúc be about to : nói về một điều gì đó sẽ sớm xảy ra trong tương lai.
S + to be + about + to + V-inf
Ví dụ:
+ They are about to finish these projects. (Họ sắp hoàn thành những dự án này.)
Cấu trúc how about: cấu trúc how about hoặc what about được dùng để đưa ra gợi ý, đề nghị về một việc gì đó.
How about / What about + V-ing/Noun?
Ví dụ:
How about going to B.M park next Sunday? (Chúng ta sẽ đi tới công viên B.M vào chủ nhật tới nhé?