Nghĩa của cụm từ "Make a fuss"?
"Make a fuss" có 2 nghĩa:
Nghĩa 1: làm ầm lên, nhặng xị lên
Nghĩa 2: được hiểu là cằn nhằn, cải cọ, phàn nàn với ai về điều gì.
fuss /fʌs/
danh từ
+ sự ồn ào, sự om sòm, sự rối rít; sự nhăng nhít, sự nhặng xị
+ to make a great fuss about trifles: làm om sòm về những chuyện không đáng kể
+ to make a freat fuss about somebody: làm rối rít lên về một người nào
+ to kick up a fuss: làm nhặng xị cả lên
+ sự quan trọng hoá
nội động từ
+ làm ầm lên; rối rít; nhặng xị lên
ngoại động từ
+ làm (ai) cuống quít
+ làm phiền, làm rầy (ai)
a. Cấu trúc: Make + somebody + do sth (Sai khiến ai đó làm gì)
Đây là một cấu trúc sai khiến phổ biến, thường xuyên xuất hiện trong thi cử và giao tiếp. Đồng nghĩa với cấu trúc này, ta có những cụm như:
- Have sb do sth.
- Get sb to do sth.
Ví dụ:
The robber makes everyone lie down. (Tên cướp bắt mọi người nằm xuống)
b. Cấu trúc: Make + somebody + to verb (buộc phải làm gì)
Cấu trúc này thường ở dạng bị động chuyển thể từ cấu trúc trên. Khi muốn sai khiến ai đó làm gì ở thể chủ động, ta dùng cấu trúc "Make sb do sth". Khi chuyển câu trên sang bị động, ta dùng cấu trúc "Make sb to do sth"
Ví dụ: She makes me go out. (Cô ấy bắt tôi ra ngoài)
=> I was made to go out. (Tôi bị buộc phải ra ngoài).
c. Cấu trúc: Make sb/sth adj (làm cho)
Ví dụ:
The story makes me sad. (Câu chuyện làm tôi buồn).
d. Cấu trúc make possible/impossible
* Cấu trúc Make it possible/impossible (for sb) + to V
Nếu theo sau make là to V thì ta phải có it đứng giữa make và possible/impossible.
Ví dụ:
The new bridge makes possible to cross the river more easily and quickly. (Cây cầu mới giúp việc qua sông trở nên dễ dàng và nhanh hơn).
=> Sau make là to cross nên phải có it ở giữa make và possible.
Ngoài ra, cấu trúc này cũng đồng nghĩa với cụm "cause sth happen". Bạn hãy ghi nhớ cụm này để áp dụng trong văn viết hoặc các bài tập viết lại câu nhé.
* Cấu trúc Make possible/impossible + N/ cụm N
Nếu theo sau make là một danh từ hoặc cụm danh từ thì không được đặt it ở giữa make và possible/impossible.
Ví dụ: The Internet makes possible much faster communication. (Internet giúp giao tiếp nhanh hơn).
=> faster communication là một cụm danh từ nên ta dùng make possible.