logo

Cụm từ Over the moon nghĩa là gì?

icon_facebook

Nghĩa của cụm từ "Over the moon"?

"Over the moon" nghĩa là gì | Khái niệm Tiếng Anh bổ ích

1. "Over the moon" nghĩa là gì?

  Over the moon nghĩa đen là trên cung trăng, nghĩa bóng là vui sướng, hạnh phúc.

  Cụm từ này thường sử dụng với ý nghĩa là ai đó nhận, có được niềm vui sướng, hạnh phúc .

Ex: Wow, I have passed my final speaking test. I am over the moon today. (Oa, mình đã qua vòng trung kết kì thi nói. Hôm nay mình thấy sung sướng vô cùng)


2. Một số câu nói có từ “Moon”

- Ask for the moon: làm điều không tưởng

 She is trying to make her coffee sweeter. I think she is asking for the moon. (Cô ta đang cố gắng làm cho cà phề ngọt hơn. Mình nghĩ là cô ta đang làm một điều không tưởng)

- Reach for the moon: mơ mộng viễn vông, hão huyền.

 Ex: I think he is reaching for the moon because he cannot pass the driving test with only such a basic knowledge. (Mình nghĩ là anh ta đang mơ mộng viễn vông quá vì anh ta không thể nào qua được kì thi lái xe với vốn kiến thức sơ đẳng như thế được)

- Once in a blue moon: hiếm khi, năm thì mười họa mới làm gì.

Ex: Once in a blue moon, I go to the movies (Thỉnh thoảng tôi mới đi xem phim)

- Promise some the moon/ Promise the moon to someone: Hứa chắc như đinh đóng cột

Ex: My boss promised me the moon, but he never gave me a pay raise. (Ông chủ hứa lên hứa xuống nhưng chẳng bao giờ tăng lương cho tôi.)

- Many moons ago: một thời dài

Ex: Many moons ago, I did not go to supermarket (Đã lâu rồi mình không đi siêu thị)

- Honeymoon: Tuần trăng mật

Ex: I take a trip to Da Nang for my sweet honeymoon. (Tôi sẽ đi Đà Nẵng để nghỉ tuần trăng mật) 

- Moon something away: lãng phí cái gì

Ex: Don’t moon a whole year away! Let’s do something useful! (Đừng có lãng phí cả năm trời như thế. Hãy làm gì đó hữu ích hơn đi)


3. “Over” nghĩa là gì ? 

 “OVER” là giới từ, có nghĩa tiếng việt là “hơn hẳn một cái gì”, “hơn”

 “OVER”   /ˈoʊ.vɚ/

* CẤU TRÚC CỦA TỪ “OVER”

  “OVER” là giới từ, trạng từ, do đó nó không thể đứng độc lập mà luôn cần có sự hỗ trợ từ một danh từ hoặc cụm danh từ hay động từ.


4. Cách dùng từ “over”

 - Dùng để chỉ khoảng thời gian: trong khi làm một cái gì đó, trong khoảng thời gian nào đó.

Ex: 

They stayed with my grandmother over the summer.

Họ ở với bài ngoại suốt trong mùa hè.  

- Dùng để chỉ một vật cao hơn hoặc cao hơn một cái gì đó khác, đôi khi để cái này vượt trội so với cái kia; ở trên.

Ex: 

The sign over the wall said "Clean your hand".

Biển báo trên tường để “Rửa sạch tay của bạn”

- Dùng để chỉ sự nhiều hơn hoặc nhiều hơn mức dự kiến.

Ex: 

This cake is over 20$.

 Cái bánh này trị giá hơn 25$.

- Dùng để chỉ một vị trí đang che đậy thứ gì đó. 

Ex: 

 Put a clean cloth over the cakes while they cool.

 Để một cái khăn sạch lên trên cái bánh trong khi nó lanh.

- Dùng để chỉ vị trí đối diện từ bên này sang bên kia, đặc biệt bằng cách đi lên và sau đó đi xuống.

Ex: 

The coin rolled over the edge of the table.

Đồng xu rơi từ mép bàn.

- Dùng để chỉ vị trí ở phía bên kia của cái gì đó.

Ex: 

There's a hotel over the road we could go to.

 Có một khách sạn ở bên kia đường, chúng ta có thể tới đó.           

- Dùng để chỉ việc có liên kết, có liên quan.

Ex: 

 We should focus on the topic, don’t over other things.

Chúng ta nên tập trung vào nội dung, đường lằng nhằng sang những thứ khác

icon-date
Xuất bản : 17/07/2021 - Cập nhật : 03/11/2021

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads