Nghĩa của cụm từ "Monkey see, monkey do"?
"Monkey see, monkey do", "monkey" là thành ngữ trong tiếng Anh về khỉ mà chúng ta thường nghe thấy nhất trong đời sống hằng ngày. Nó có nghĩa là: Khỉ thấy thì khỉ bắt chước, khỉ làm. Cũng giống như trẻ con chưa tới tuổi biết suy nghĩ thì bắt chước hành động của người lớn một cách vô thức; khi biết suy nghĩ rồi thì cố tình bắt chước vì tò mò muốn học hỏi hoặc bắt chước để trêu chọc chứ không có ác ý. Thành ngữ nghe rất nôm na dễ hiểu này bắt đầu xuất hiện trong văn hóa Mỹ từ năm 1920.
Trong cụm thành ngữ này có thể ám chỉ những người thường xuyên bắt chước những điều người khác làm mà không hề suy nghĩ. Vì thế, đôi khi họ sẽ làm ra những thứ ngu ngốc.
Bắt chước trong tiếng Anh là copy; imitate hoặc mimic. Bắt chước được hiểu là một hành động làm theo cách của người khác một cách máy móc. Hay để cư xử theo cách tương tự với ai đó hoặc điều gì khác, hoặc sao chép bài phát biểu hoặc hành vi, v.v. của ai đó hoặc điều gì đó. Ngoài ra, bắt chước cũng được hiểu là việc sao chép cách mà một người cụ thể thường nói và di chuyển, thường là để chọc cười mọi người.
- Mimic [ ˈmɪmɪk]
- Ngoài Mimic thì bắt chước trong tiếng anh còn được sử dụng với từ imitate.
- Mimic trong câu có thể vừa là động từ được sử dụng để sao chép cách ai đó nói, di chuyển, cư xử, v.v., đặc biệt là để khiến người khác cười:
+ mimic + somebody/something
Ex:
He mimic his teacher's southern accent
Anh ấy bắt chước giọng miền nam của giáo viên mình
+ Ngoài ra, mimic còn được sử dụng để nhìn hoặc cư xử giống như một cái gì đó khác
mimic + something
Ex:
Robots are programmed to mimic a wide range of human activities.
Robot được lập trình để bắt chước một loạt các hoạt động của con người.