logo

Cụm từ Make a fortune nghĩa là gì?

Nghĩa của cụm từ "Make a fortune"?

"Make a fortune" nghĩa là gì | Khái niệm Tiếng Anh bổ ích

1. Make a fortune là gì?

“Make a fortune” nghĩa là làm giàu, gây dựng gia tài và kiếm cả mớ tiền.

Example :

+ The firm did not make a fortune but it broke even.
–>Công ty không phát đạt mà hòa vốn.

+ I want to make a fortune out of hand.
–>Tôi muốn làm giàu ngay bây giờ

+ That’s a fortune!
–>Đó là cả một gia tài!

+ The man who works in the timber business is examining every tree and thinking :’There are some wonderful woods growing here ; I could chop this lot down and make a fortune.’
–>Người làm việc trong công ty sản xuất gỗ đang xem xét từng cây và suy nghĩ rằng: ‘Có một số loại cây gỗ tốt mọc ở đây; Tôi có thể chặt vùng cây này xuống và có 1 tài sản lớn.’


2. Cách sử dụng mạo từ “A”, “An”

Mạo từ “A” và “An”

– “A” và “An” có cách sử dụng gần giống nhau. Tuy nhiên, dùng “An” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “A” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng các phụ âm còn lại.

Ví dụ: An hour (một giờ), a dog (một con chó)

– Từ “A” và “An” dùng khi danh từ người nói nhắc đến không đặc biệt.

Ví dụ: I would like an apple. (Tôi muốn một trái táo.)

– “A” và “An” dùng để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe (người nghe chưa biết gì về thứ này). Sau khi giới thiệu, người nói có thể dùng mạo từ “The” khi nhắc tới vật đó.

Ví dụ: John has a dog and cat. The dog is called Rover, and the cat is called Fluffy. (John có một con chó và một con mèo. Chú chó tên là Rover và chú mèo tên là Fluffy.)

– Trong một số trường hợp, “A”, “An” được dùng với danh từ số ít

Ví dụ: A cat (một con mèo)

Không sử dụng mạo từ

– Mạo từ không được sử dụng khi nói về sự việc chung hoặc nhắc tới ví dụ.

Ví dụ: I don’t like apples (Tôi không thích táo)

– Một số tên quốc gia, thành phố, các bang không dùng mạo từ đứng trước.

Ví dụ: I live in London. (Tôi sống tại London)
Trừ trường hợp của The Philippines, The United Kingdom, The United States of America.

– Tên các môn học không sử dụng mạo từ

Ví dụ: John studies economics and science.

– Trước tên quốc gia, châu lục, núi, hồ, đường.

Ví dụ: Europe (châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp)

– Sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở sở hữu cách

Ví dụ: The girl’s mother (Mẹ của cô gái)

– Trước tên gọi các bữa ăn.

Ví dụ: They invited some friends to dinner. (Họ mời vài người bạn đến ăn tối)

– Trước các tước hiệu

Ví dụ: King Louis XIV of France (Vua Louis XIV của Pháp)

– Trong một số trường hợp đặc biệt

Ví dụ: In spring/in autumn (vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year(năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải).

icon-date
Xuất bản : 18/07/2021 - Cập nhật : 03/11/2021