logo

Cụm từ Hustle and bustle nghĩa là gì?

Nghĩa của cụm từ "Hustle and bustle"?

"Hustle and bustle" nghĩa là gì | Khái niệm Tiếng Anh bổ ích

I. HUSTLE AND BUSTLE TRONG TIẾNG VIỆT LÀ GÌ?

-  Hustle and bustle

-  Cách phát âm:/ ˈBʌs (ə) l ænd ˈBʌs (ə) l /

   Hustle and bustle là thành ngữ ( thường được dùng cho những thành phố lớn) nói đến một lối sống đầy nhộn nhịp  sôi động và hối hả. Thường được dùng để diễn tả những thành phố lớn với lối sống nhanh và nhiều những hoạt động vui chơi vào buổi tối.

   Cụm từ này được cấu thành bởi hai tính từ “ hustle” và “ bustle”. Được đi liền với nhau tạo thành thành ngữ do cách phát âm của từ có phần tương tư nhau chỉ khác chỉ khác nhau ở những chữ đứng đầu. Về mặt nghĩa  cả hai tính từ đều được dùng để chỉ sự hối hả  nhộn nhịp của thành phố nên dduocj tạo thành một thành ngữ để đi chung diễn tả một thành phố lớn đây sự nhộn nhịp.

VD: Somebody enjoys the convenience of the hustle and bustle city. The others just want to live in a peaceful village. Everyone has their own vision about their own place.

   Một số người ưa thích sự tiện lợi của thành phố đầy nhộn nhịp. Những người khác chỉ muốn sống ở một ngôi làng yên bình. Mọi người đều có một viễn cảnh về nơi ở riêng của họ.


II. CÁCH DÙNG AND

1. Cách dùng
- And được dùng để nối hai hay nhiều từ hoặc cụm từ tương đồng với nhau về mặt ngữ pháp, ta thường đặt and trước từ/cụm từ đứng cuối cùng.
Ví dụ:
+ bread and cheese (bánh mì và phô mai)
+ We drank, talked and danced. (Chúng tôi uống rượu, trò chuyện và khiêu vũ.)
+ I wrote the letters, Peter addressed them, George bought the stamps and Alice posted them. (Tôi viết những lá thư, Peter đề địa chỉ, George mua tem, còn Alice đi gửi chúng.)

- And đôi khi được lược bỏ trong các tác phẩm văn học, nhưng ít gặp.
Ví dụ:
+ My dreams are full of darkness, despair, death. (Những giấc mơ của tôi chỉ toàn là bóng đêm, nỗi tuyệt vọng và cái chết.)

2. Các cụm từ cố định
- Một vài nhóm từ cố định thường gặp đi với and có trật tự cố định, không thay đổi được. Những từ ngắn thì thường đứng trước.
Ví dụ:
+ bread and butter (kế sinh nhai). KHÔNG DÙNG: butter and bread
+ hands and knees (quỳ xuống). KHÔNG DÙNG knees and hands
+ young and pretty (trẻ đẹp) 
+ thunder and lightning (sấm chớp)
+ black and white (đen trắng, rõ ràng)
+ cup and saucer (cốc và đĩa)
+ knife and fork (dao và dĩa)

icon-date
Xuất bản : 18/07/2021 - Cập nhật : 03/11/2021