Viết số tự nhiên trong hệ thập phân là một bài học trong chương trình Toán lớp 4. Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, Toploigiai đã tổng hợp Lý thuyết Viết số tự nhiên trong hệ thập phân và một số bài tập vận dụng. Cùng theo dõi nhé!
Trong cách viết số tự nhiên:
+ Ở mỗi hàng có thể viết được một chữ số. Cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
Ví dụ:
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn….
+ Với mười chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 có thể viết được mọi số tự nhiên.
+ Nhận xét: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. Chẳng hạn, số 999 có ba chữ số 9, kể từ phải sang trái mỗi chữ số 9 lần lượt nhận giá trị là 9 ; 90 ; 900.
+ Viết số tự nhiên với các đặc điểm trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
>>>Tham khảo: Bài tập về đọc viết cấu tạo số tự nhiên
a) Đọc và viết số:
Ví dụ 1: Đọc và viết theo mẫu:
Đọc số | Viết số |
6 378 188 | Sáu triệu ba trăm bảy mươi tám một trăm tám mươi tám |
478 248 | |
Hai trăm linh bảy |
Lời giải:
Đọc số | Viết số |
6 378 188 | Sáu triệu ba trăm bảy mươi tám một trăm tám mươi tám |
478 248 | Bốn trăm bảy mươi tám nghìn hai trăm bốn mươi tám |
207 | Hai trăm linh bảy |
b) Tìm giá trị của các chữ số trong mỗi số
Ví dụ: Ghi giá trị của chữ số 3 trong các số: 385 267, 853, 756 344, 823 247, 32
Lời giải:
Giá trị của chữ số 3 trong số 385 267 là 300 000
Giá trị của chữ số 3 trong số 853 là 3
Giá trị của chữ số 3 trong số 756 344 là 300
Giá trị của chữ số 3 trong số 823 247 là 3000
Giá trị của chữ số 3 trong số 32 là 30
c) Lập các số tự nhiên
Ví dụ: Từ các số 2, 3, 5 hãy lập các số tự nhiên có 2 chữ số.
Lời giải:
Các số tự nhiên có 2 chữ số được lập từ các số 2, 3, 5 là 22, 23, 25, 32, 33, 35, 52, 53, 55
>>>Tham khảo: Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau?
Giải Toán lớp 4 trang 20 Bài 1: Viết theo mẫu:
Đọc số | Viết số | Số gồm có |
Tám mươi nghìn bảy trăm mười hai | 80 712 | 8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục, 2 đơn vị |
Năm nghìn tám trăm sáu mươi tư | ||
2020 | ||
Năm mươi lăm nghìn năm trăm | ||
9 triệu, 5 trăm, 9 đơn vị |
Phương pháp giải
Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi đến lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.
Lời giải:
Đọc số | Viết số | Số gồm có |
Tám mươi nghìn bảy trăm mười hai | 80 712 | 8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục, 2 đơn vị |
Năm nghìn tám trăm sáu mươi tư | 5864 | 5 ngàn, 8 trăm, 6 chục, 4 đơn vị |
Hai nghìn không trăm hai mươi | 2020 | Hai nghìn, 2 chục |
Năm mươi lăm nghìn năm trăm | 55 500 | 5 chục nghìn, 5 nghìn, 5 trăm |
Chín triệu năm trăm linh chín | 9 000 509 | 9 triệu, 5 trăm, 9 đơn vị |
Giải Toán lớp 4 trang 20 Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu): 387; 873; 4738; 10 837.
Mẫu: 387 = 300 + 80 + 7.
Lời giải:
873 = 800 + 70 + 3;
4738 = 4000 + 700 + 30 + 8
10837 = 10000 + 800 + 30 + 7
Giải Toán lớp 4 trang 20 Bài 3: Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng (theo mẫu)
Số | 45 | 57 | 561 | 5824 | 5 842 769 |
Giá trị của chữ số 5 | 5 |
Phương pháp giải
Xác định hàng của chữ số 5, từ đó nêu được giá trị của chữ số 5 trong mỗi số đã cho.
Lời giải:
Số | 45 | 57 | 561 | 5824 | 5 842 769 |
Giá trị của chữ số 5 | 5 | 50 | 500 | 5 000 | 5 000 000 |
Câu 1: Số gồm 6 triệu, 5 chục nghìn và 3 trăm được viết là:
A. 653
B. 6 500 300
C. 6 050 300
D. 6 050 030
Đáp án C
Câu 2: Số 268 698 được đọc là:
A. Hai trăm sáu mươi tám nghìn sáu trăm chín mươi tám
B. Hai trăm sáu mươi tám nghìn sáu trăm chín mười tám
C. Hai trăm sáu mươi tám sáu trăm chín mươi tám
D. Hai trăm sáu mươi tám sáu trăm chín mười tám
Đáp án A
Câu 3: Chữ số 7 trong số 167 919 thuộc:
A. Hàng nghìn, lớp nghìn
B. Hàng chục nghìn, lớp nghìn
C. Hàng chục nghìn, lớp chục nghìn
D. Hàng nghìn, lớp chục nghìn
Đáp án A
Câu 4: Giá trị của chữ số 9 trong số 1269 là:
A. 90
B. 900
C. 9
D. 9000
Đáp án C
Câu 5: Số 202 909 được viết thành tổng là:
A. 200 000 + 9 000 + 200 + 9
B. 200 000 + 2 000 + 900 + 9
C. 200 000 + 200 + 90 + 9
D. 200 000 + 2 000 + 90 + 9
Đáp án B
Câu 6: Số gồm 2 chục triệu và 8 đơn vị được viết là:
A. 20 000 0008
B. 28
C. 28 000 000
D. 280 000
Đáp án A
Câu 7: Chữ số 0 trong số 160 479 598 thuộc:
A. Hàng đơn vị, lớp triệu
B. Hàng triệu, lớp triệu
C. Hàng triệu, lớp đơn vị
D. Hàng đơn vị, lớp đơn vị
Đáp án B
Câu 8: Số “Hai trăm ba mươi ba” được viết là:
A. 233 000
B. 2330
C. 23
D. 233
Đáp án B
Câu 9: Từ ba chữ số 9, 0, 2 có thể lập được bao nhiêu số có ba chữ số (các chữ số khác nhau)?
A. 7 số
B. 6 số
C. 5 số
D. 4 số
Đáp án D
Câu 10: Từ các số chữ số 7, 4, 1, 6 có thể lập được tất cả bao nhiêu số chẵn có hai chữ số?
A. 8 số
B. 9 số
C. 10 số
D. 11 số
Đáp án A
-------------------------------
Trên đây Toploigiai đã tổng hợp Lý thuyết Viết số tự nhiên trong hệ thập phân và một số bài tập vận dụng. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho các thầy cô và phụ huynh học tập. Chúc bạn học tốt!