logo

(Cánh diều) Lý thuyết Địa lí 11 Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tóm tắt (Cánh diều) Lý thuyết Địa lí 11 Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản theo chương trình Sách mới ngắn gọn nhất. Tổng hợp lý thuyết Địa lí 11 trọn bộ chi tiết, đầy đủ.

Bài 22. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

- Soạn Địa lí 11 Cánh Diều Bài 22


I. Vị trí địa lí

- Nhật Bản là quốc đảo nằm ở phía đông châu Á, có diện tích 378,0 nghìn km², gồm 4 đảo lớn và hàng nghìn đảo nhỏ, trải dài 3,800km.

- Vì gần với Liên bang Nga và Trung Quốc, và là khu vực kinh tế phát triển năng động. Vị trí địa lý thuận lợi đã tạo nhiều điều kiện cho Nhật Bản phát triển kinh tế biển và mở rộng các liên kết kinh tế.

- Tuy nhiên, Nhật Bản nằm trong vùng “vành đai lửa Thái Bình Dương” gây ra động đất, núi lửa và sóng thần, ảnh hưởng tới đời sống người dân và phát triển kinh tế-xã hội.


II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên


1. Địa hình, đất

- Địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích, nhiều núi lửa. Độ cao trung bình, cao nhất là Phú Sĩ (3.776 m).

- Đồng bằng nằm ven biển, đất phổ biến là pốt-dôn và phù sa thích hợp trồng cây.


2. Khí hậu

- Nhật Bản có khí hậu ôn đới và cận nhiệt đới gió mùa, sự thay đổi rõ rệt từ bắc xuống nam.

- Mùa đông ở phía bắc kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết. Phía nam mùa đông không lạnh, mùa hạ nóng và có mưa to, bão.

- Lượng mưa trung bình năm khoảng 1 800 mm, giúp phát triển cây trồng, vật nuôi và du lịch.


3. Sông, hồ

- Mạng lưới sông khá dày, sông lớn nhất là Si-na-nô. Có nhiều hồ và thác nước có giá trị cao cho du lịch.


4. Biển

- Đường bờ biển dài, nhiều vịnh rộng, kín gió và giàu hải sản.

- Các loài cá như cá ngừ, cá thu, cả mọi, cả trích và cá hồi phát triển nhanh.


5. Sinh vật

- Tỉ lệ che phủ rừng lớn (2/3 diện tích lãnh thổ, năm 2020), nhiều loại rừng như lá kim, lá rộng, nhiệt đới ẩm.

- Nhiều vườn quốc gia được UNESCO ghi danh là Di sản thế giới.

- Tài nguyên rừng có giá trị cao để phát triển ngành lâm nghiệp và du lịch.


6. Khoáng sản

- Nhật Bản là nước nghèo khoáng sản, trữ lượng than đá, đồng, vàng, sắt, chì – kẽm... không nhiều.


III. Dân cư và xã hội


1. Dân cư

- Nhật Bản là nước đông dân, số dân năm 2020 là 126,2 triệu người. Tỉ lệ gia tăng dân số thấp và có xu hưởng giảm.

- Cơ cấu dân số già, số dân ở nhóm 0-14 tuổi chiếm 12,0% và số dân từ 65 tuổi trở lên chiếm 29,0% tổng dân số. Tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới (84 tuổi, năm 2020).

- Mật độ dân số trung bình của Nhật Bản là khoảng 338 người/km2 (năm 2020). Phân bố dân cư không đều, tập trung ở ven bờ Thái Bình Dương của hai đảo Hỗn-su và Xi-cô-cự.

- Tỉ lệ dân thành thị của Nhật Bản đạt 91,8% năm 2020, nhiều đô thị nối với nhau tạo thành dai đô thị.

- Ya-ma-tô (dân tộc Nhật) chiếm 98% số dân, hai dân tộc ít người hơn là Riu-kiu và Ai-nu.

- Ở Nhật Bản có hai tôn giáo chính là đạo Shin-tô và đạo Phật, ảnh hưởng lớn đến xã hội và đời sống hằng ngày của người dân.


2. Xã hội

- Nhật Bản có nền văn hoá đa dạng và đặc sắc với giá trị như trả đạo, su-shi, lễ hội, trang phục... góp phần vào sự ổn định và hấp dẫn của đất nước.

- Tỉ lệ người biết chữ tại Nhật Bản gần đạt 100% nhờ hệ thống giáo dục được xem là chìa khóa giúp tăng trưởng kinh tế và hiện đại hoá đất nước.

- Hệ thống y tế phát triển và áp dụng bảo hiểm sức khỏe bắt buộc đối với tất cả dân cư, góp phần giảm tỉ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh và tăng tuổi thọ trung bình của dân số.

- HDI của Nhật Bản là 0,923 thuộc nhóm rất cao (năm 2020).


IV. Trắc nghiệm Địa 11 Cánh Diều Bài 22 (có đáp án)

Câu 1. Nhật Bản nằm trong khu vực hoạt động chủ yếu của gió nào sau đây?

A. Gió mùa.

B. Gió Tây.

C. Đông cực.

D. Gió phơn.

Câu 2. Mùa đông ít lạnh, mùa hạ nóng, thường có mưa to và bão là đặc điểm khí hậu của

A. đảo Hô-cai-đô.

B. phía nam Nhật Bản.

C. đảo Hôn-su. 

D. các đảo phía bắc.

Giải thích:

Phía nam Nhật Bản có khí hậu cận nhiệt, mùa đông ít lạnh, mùa hạ nóng, thường có mưa to và bão. Phía bắc có khí hậu ôn đới, mùa đông kéo dài, thường xảy ra bão tuyết. 

Câu 3. Dạng địa hình nào sau đây chiếm phần lớn diện tích tự nhiên của Nhật Bản?

A. Đồi núi.

B. Bình nguyên.

C. Núi lửa. 

D. Đồng bằng.

Câu 4. Hạn chế lớn nhất trong phát triển công nghiệp Nhật Bản là

A. thị trường không ổn định.

B. thiếu nguồn vốn đầu tư.

C. thiếu nguyên, nhiên liệu.

D. khoa học chậm đổi mới.

Giải thích:

Nhật Bản là quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản, chủ yếu là than đá và đồng. Nguồn nguyên liệu cho phát triển công nghiệp rất hạn chế. Nền công nghiệp Nhật Bản chủ yếu dựa vào nhập khẩu nguyên, nhiên vật liệu từ các nước khác để phát triển. Đây là nhân tố hạn chế lớn nhất đối với sự phát triển công nghiệp của Nhật Bản.

Câu 5. Thiên tai nào sau đây thường xuyên xảy ra trên lãnh thổ Nhật Bản?

A. Cháy rừng.

B. Động đất.

C. Hạn hán. 

D. Ngập lụt.

Giải thích:

Là vùng đất nằm trên vành đai động đất, núi lửa Địa Trung Hải - Thái Bình Dương. Mỗi năm, Nhật Bản thường xuyên phải hứng chịu hàng nghìn các cuộc thiên tai động đất, núi lửa lớn nhỏ, gây thiệt hại lớn về người và tài sản.

>>> Xem toàn bộ: Lý thuyết Địa lí 11 Cánh Diều

-------------------------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Tóm tắt Lý thuyết Địa lí 22. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản theo chương trình Sách mới ngắn gọn nhất. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Top lời giải để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới Lớp 11 nhé. Chúc các bạn học tốt.

icon-date
Xuất bản : 09/03/2023 - Cập nhật : 12/08/2023