logo

Soạn Địa lí 11 Cánh Diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Hướng dẫn Soạn Địa lí 11 Cánh Diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản ngắn gọn, hay nhất theo chương trình Sách mới.

Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Lý thuyết Địa lí 11 Cánh Diều Bài 22. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Sơ đồ tư duy Địa lí 11 Cánh Diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dẫn cư, xã hội Nhật Bản

Câu hỏi mở đầu trang 102 Địa Lí 11

Câu hỏi 1. Nhật Bản là một quốc đảo nằm ở khu vực Đông Á. Đất nước này có ít tài nguyên khoáng sản; nhiều thiên tai (núi lửa, động đất, sóng thần, bão,...); số dân đông; cơ cấu dân số già;... Những đặc điểm đó đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế – xã hội của Nhật Bản?

Trả lời:

- Tác động từ vị trí địa lý:

+ Vị trí địa lý của Nhật Bản nằm trong khu vực phát triển kinh tế năng động châu Á - Thái Bình Dương, mang lại lợi thế cho giao thương quốc tế và phát triển kinh tế. Đây cũng là lý do cho việc xây dựng nhiều hải cảng và phát triển tổng hợp kinh tế biển.

+ Nhật Bản nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương, do đó thường xuyên chịu tác động của các thiên tai như động đất, sóng thần, và bão lụt, tác động đến đời sống và sản xuất trong khu vực.

+ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên không thuận lợi cho phát triển kinh tế, ảnh hưởng nhiều đến cuộc sống sinh hoạt của người dân.

- Tác động từ đặc điểm dân cư - xã hội:

+ Số dân đông tạo cho Nhật Bản một thị trường tiêu thụ nội địa mạnh. Tuy nhiên, sự già hóa dân số cũng gây ra sự thiếu hụt về lực lượng lao động, đặc biệt là trong các ngành lao động chất lượng cao.

+ Tỉ lệ dân thành thị cao, với dân cư tập trung mật độ cao ở các vùng đô thị, gây ra nhiều vấn đề về nhà ở, việc làm và cơ sở hạ tầng đô thị.

+ Các giá trị văn hóa và di tích lịch sử đóng góp quan trọng vào sự phát triển ngành du lịch tại Nhật Bản.

+ Người dân Nhật Bản có nhiều phẩm chất đáng quý, điều này đóng góp vào việc duy trì sự thịnh vượng của đất nước.

+ Chú trọng đầu tư vào giáo dục và đề cao thái độ và giá trị đạo đức giúp tạo ra những thế hệ công dân có kiến thức, chuyên môn cao và có trách nhiệm trong cuộc sống và công việc.

Câu hỏi trang 103 Địa Lí 11

Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát hình 22.1, hãy:

-Xác định bốn đảo lớn của Nhật Bản trên bản đồ.

-Trình bày vị trí địa lí của Nhật Bản.

-Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.

Trả lời:

- Bốn đảo lớn của Nhật Bản: Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu.

- Vị trí địa lí của Nhật Bản:

+ Nhật Bản là một quốc đảo, diện tích khoảng 378 nghìn km2, nằm phía đông châu Á, kéo dài từ 20°25’B - 45°33’B và từ 123°Đ - 154°Đ. Bao gồm 4 đảo lớn (Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu) và hàng nghìn đảo nhỏ, trải dài theo vòng cung dài khoảng 3800 km.

+ Nằm trong khu vực kinh tế phát triển năng động, gần Liên bang Nga và Trung Quốc là 2 nền kinh tế lớn trên thế giới.

+ Nằm trong “vành đai lửa Thái Bình Dương” nên thường xuyên có động đất, sóng thần, núi lửa.

- Ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản:

+ Vị trí địa lí đã tạo thuận lợi cho Nhật Bản giao thương, mở rộng các mối liên kết, hợp tác kinh tế và phát triển mạnh các ngành kinh tế biển.

+ Thường xuyên gặp thiên tai nên gây những khó khăn cho phát triển kinh tế - xã hội và ảnh hưởng tới đời sống, sinh hoạt của người dân.

Câu hỏi trang 104 Địa Lí 11

Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát hình 22.1, hãy:

- Trình bày điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản

- Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.

Trả lời:

* Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 

a) Địa hình, đất

- Đặc điểm:

+ Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ, có nhiều núi lửa. Phần lớn núi có độ cao trung bình, một số đỉnh núi cao trên 2000m (Phú Sĩ cao 3776 m). Có nhiều đất đỏ.

+ Đồng bằng nằm ven biển, nhỏ và hẹp, lớn nhất là đồng bằng Can-tô, chủ yếu là đất pốt dôn, đất phù sa.

b) Khí hậu

- Đặc điểm:

+ Khí hậu ôn đới gió mùa và cận nhiệt đới gió mùa, có sự thay đổi từ bắc xuống nam.

+ Mưa nhiều, lượng mưa trung bình năm khoảng 1800 mm, có nơi lên đến 4000 mm.

c) Sông, hồ

- Đặc điểm:

+ Mạng lưới sông khá dày, đa số đều ngắn, dốc, sông lớn nhất là Si-na-nô.

+ Có nhiều hồ (Bi-oa, Ca-xu-mi…), nhiều thác nước (Ka-mui-oa-ka, Fu-ku-rô-da…), suối khoáng nóng (I-u-phu-in, Ha-kô-ne…)

d) Biển

- Đặc điểm:

+ Đường bờ biển dài, khúc khuỷu, tạo nên nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió.

+ Vùng biển giàu hải sản, chiếm 25% số loài cá biển trên toàn thế giới.

+ Các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau tạo nên nhiều ngư trường lớn với nhiều loại cá: ngừ, thu, mòi, trích, hồi.

e) Sinh vật

- Đặc điểm:

+ Có tỉ lệ che phủ rừng lớn (2/3 diện tích lãnh thổ) với nhiều loại rừng: rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng nhiệt đới ẩm.

+ Nhiều vườn quốc gia đã được UNESCO ghi danh là Di sản thế giới vì có giá trị nổi bật về thiên nhiên.

g) Khoáng sản

- Đặc điểm: Nghèo khoáng sản, một số loại khoáng sản như: than đá, đồng, vàng, sắt, chì, kẽm với trữ lượng nhỏ.

* Ảnh hưởng

a) Địa hình, đất

- Ảnh hưởng:

+ Địa hình núi cao gây khó khăn cho giao thông trong các vùng, một số núi phát triển du lịch (Phú Sĩ).

+ Các đồng bằng ven biển có đất đai màu mỡ thích hợp trồng cây lương thực, định cư.

b) Khí hậu

- Ảnh hưởng: Khí hậu phân hóa tạo điều kiện cho Nhật Bản phát triển cây trồng, vật nuôi đa dạng, thuận lợi cho du lịch.

c) Sông, hồ

- Ảnh hưởng:

+ Sông có ít giá trị giao thông nhưng có giá trị về thủy điện và cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt.

+ Hồ có giá trị cao với du lịch, nghỉ dưỡng.

d) Biển

- Ảnh hưởng:

+ Vùng biển nhiều vũng vịnh thuận lợi để xây dựng cảng biển, phát triển giao thương.

+ Vùng biển giàu hải sản là điều kiện thuận lợi để phát triển ngành đánh cá.

e) Sinh vật

- Ảnh hưởng: Rừng và các vườn quốc gia là tài nguyên có giá trị cao để phát triển ngành lâm nghiệp và du lịch, điều hòa khí hậu

g) Khoáng sản

- Ảnh hưởng: là khó khăn cho Nhật Bản trong việc phát triển kinh tế vì thiếu nguồn nguyên - nhiên liệu cho các ngành công nghiệp, tốn kém cho chi phí nhập khẩu.

Câu hỏi trang 106 Địa Lí 11

Câu hỏi:  Đọc thông tin, quan sát các hình 22.2, 22.3 và dựa vào bảng 22, hãy:

-Trình bày đặc điểm dân cư của Nhật Bản.

-Phân tích tác động của đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.

Trả lời:

* Đặc điểm dân cư Nhật Bản

- Đông dân với 126,3 triệu người năm 2015.

- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp và giảm.

- Kết cấu dân số già. Tuổi thọ trung bình: 84 tuổi

- Người lao động cần cù, tự giác và tích cực.

- Chú trọng đầu tư cho giáo dục.

- Dân cư phân bố không đều, tập trung đông ở ven bờ Thái Bình Dương và các đô thị lớn.

* Tác động của đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản:

- Thuận lợi: Dân số đông, nguồn lao động dồi dào. Người lao động Nhật Bản cần cù, làm việc tích cực, với ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao, đầu tư cho giáo dục là động lực cho phát triển kinh tế.

- Khó khăn: Dân số giá gây thiếu nguồn lao động trong tương lai.  Chi phí cho người già lớn (y tế, nuôi dưỡng, bảo hiểm xã hội và các phúc lợi công.

Câu hỏi trang 107 Địa Lí 11

Câu hỏi:  Đọc thông tin, hãy :

- Trình bày đặc điểm xã hội của Nhật Bản

- Phân tích tác động của đặc điểm xã hội đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.

Trả lời:

- Đặc điểm xã hội của Nhật Bản

+ Nền văn hóa đặc sắc, người dân có tính tập thể, tinh thần trách nhiệm cao, ham học hỏi,…

+ Văn hóa đa dạng, giàu bản sắc dân tộc như: trà đạo, su-shi, lễ hội, trang phục…

+ Rất chú trọng đầu tư cho giáo dục (tỉ lệ người từ 15 tuổi trở lên biết chữ đạt gần 100%).

+ Hệ thống y tế phát triển, bảo hiểm sức khỏe được áp dụng bắt buộc đối với mọi người dân.

+ HDI của Nhật Bản thuộc vào nhóm rất cao, năm 2020 là 0,923.

- Tác động của đặc điểm xã hội đến phát triển kinh tế - xã hội

+ Các giá trị văn hóa góp phần tạo nên sự ổn định của xã hội và tạo sức hấp dẫn của Nhật Bản trong quá trình hội nhập toàn cầu.

+ Hệ thống giáo dục được xem như là chìa khóa giúp cho nền kinh tế Nhật tăng trưởng, góp phần đưa đất nước tiến tới hiện đại hóa.

+ Y tế phát triển góp phần làm cho tỉ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh thấp, tuổi thọ trung bình cao hàng đầu thế giới, độ tuổi lao động của dân số tăng.

Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Luyện tập và vận dụng

Câu hỏi 1. Lập sơ đồ thể hiện ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên Nhật Bản đến phát triển kinh tế – xã hội. 

Trả lời:

Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Câu hỏi 2. Thu thập thông tin về một trong các vấn đề sau của Nhật Bản: trình độ học vấn, đô thị hoá, cơ cấu dân số theo độ tuổi.

Xem trả lời

>>> Xem toàn bộ: Soạn Địa 11 Cánh Diều

-------------------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Soạn Địa lí 11 Cánh Diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản trong bộ SGK Cánh Diều theo chương trình sách mới. Chúc các bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 04/03/2023 - Cập nhật : 29/02/2024