logo

Khung KHBD Modul 9 HOAT ĐỘNG 6 (bài mẫu 1)

icon_facebook

TÊN BÀI DẠY: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Môn học: Hóa học; lớp: 12

Thời gian thực hiện: (2 tiết)

I. Mục tiêu

1. Năng lực

1.1. Năng lực hóa học

1.1.1. Nhận thức hóa học

 (1) Mô tả được công thức công thức Lewis và hình học của phân tử ammonia.

(2) Trình bày được các nội dung về tính chất, ứng dụng của ammonia và muối ammonium.

(3) Giải thích được tính chất vật lí, tính chất hóa học của ammonia. Viết được PTHH minh họa.

1.1.2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học

(4) Thực hiện được thí nghiệm về tính tan và tính base của ammonia.

(5) Thực hiện được thí nghiệm nhận biết được ion ammonium trong phân đạm chứa ion ammonium.

1.1.3. Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học

(6) Vận dụng được kiến thức về cân bằng hoá học, tốc độ phản ứng, enthalpy cho phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen trong quá trình Haber.

(7) Vận dụng được kiến thức đã học về muối ammonium để giải thích ứng dụng của bột khai (một loại bột nở dùng để làm bánh).

II. Thiết bị dạy học và học liệu

Nêu cụ thể các thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng trong bài dạy để tổ chức cho học sinh hoạt động nhằm đạt được mục tiêu, yêu cầu của bài dạy.

(Bao gồm cả chuẩn bị của GV và HS, chú ý mô tả rõ, chi tiết các phương tiện, thiết bị và số lượng sử dụng)

- Mô hình phân tử ammonia. (khi học trực tiếp); {Sử dụng trang web Molview.it để vẽ mô hình phân tử ammonia (khi học trực tuyến)}

- Dụng cụ và hóa chất:

+ Thí nghiệm trứng chui vào lọ (1 bộ/lớp): (Khi học trực tiếp).

Bình cầu cổ dài (250 mL) thu đầy khí ammonia (2 bình); cốc thủy tinh 100 mL (1 cái); nước cất; dung dịch phenolphthalein; trứng luộc (2 quả).

+ Thí nghiệm tính tan của ammonia(1 bộ/lớp): (Học trực tiếp)

Ống vuốt nhọn (1 cái); chậu thủy tinh (1 cái); bình đầy khí NH3 (1 bình); dung dịch phenolphthalein.

Khi học trực tuyến hoàn thiện 02 phiếu học tập số 1 và số 2 trên google form

https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSezmqdPC7yDIWdMtp1ly2h1y8gLWIX1GRM_mIAbhOIFixsG1Q/viewform

https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLScbTIY_JZ4bYq7baeF8jnl8tJe5-VJrmSmPzhczCdYA3sNh3g/viewform

+ Thí nghiệm tính base của ammonia (1 bộ/nhóm):  {Khi học trực tiếp}        

Kẹp gỗ (2 cái); quỳ tím (1 cuộn); ống nghiệm (6 cái); chậu thủy tinh (1 cái); dung dịch NH3 loãng; dung dịch AlCl3; bình tia chứa nước cất (1 bình). 

+ Thí nghiệm nhận biết ion ammonium (1 bộ/1 nhóm):

Kẹp gỗ (1 cái); ống nghiệm (2 cái); đèn cồn (1 cái); diêm (1 hộp) hay bật lửa; mẫu phân đạm ammonium; dung dịch Ba(OH)2; dung dịch NaOH; nước cất; quỳ tím (1 cuộn).

- Bộ câu hỏi và đáp án của “Trò chơi vòng quay may mắn”. {Sử dụng powerpoint để trình chiếu cả trực tiếp và trực tuyến đều đạt} 

- Phiếu học tập, phiếu hướng dẫn thí nghiệm (xem phụ lục).

- Bảng kiểm (xem phụ lục).

III. Tiến trình dạy học

1. Chuỗi hoạt động học

Hoạt động  Đáp ứng mục tiêu Ý tưởng tổ chức hoạt động PP, KT DH, kiểm tra đánh giá Phần mềm, thiết bị CN, học liệu số sử dụng
Hoạt động 1: Mở đầu   GV biểu diễn thí nghiệm

Phương pháp: Vấn đáp

Công cụ: Câu hỏi

- Sổ tay điện tử (Onenote)

- Máy tính, máy chiếu

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (1), (2), (3), (4), (5)

2.1. HS sử dụng MolView quan sát mô phỏng cấu trúc phân tử NH3; HS thảo luận theo cặp để

viết công thức electron, công thức cấu tạo và mô tả

đặc điểm liên kết của phân tử ammonia.

2.2. HS xem video tính tan của NH3, các nhóm thực hiện thí nghiệm theo phiếu hướng dẫn, thảo luận và hoàn thiện kết quả theo hướng dẫn của phiếu học tập

2.3. HS báo cáo bằng video (hoặc powerpoint) những tìm hiểu về ứng dụng và điều chế ammoni.

2.4. Tìm hiểu muối ammonium

 

Phương pháp: Vấn đáp

Công cụ: Câu hỏi, bảng kiểm, phiếu học tập.

- MolView: Mô phỏng cấu trúc phân tử amoniac.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Video tính tan của amoniac, google form.

 

 

 

 

 

- Powerpoint (video) ứng dụng và điều chế amoniac.

- Phiếu học tập; google form

 

- Video vụ nổ nhà máy phân bón ở Liban

Hoạt động 3: Luyện tập (6), (7)     Powerpoint trò chơi

 

2. Hoạt động minh họa xây dựng học liệu và mô tả tổ chức dạy học

2.1. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

a) Mục tiêu:

- Trình bày và giải thích được công thức Lewis, cấu trúc hình học, tính chất (vật lí, hoá học), ứng dụng của ammonia và viết được các PTHH minh họa cho các tính chất hóa học; vận dụng được kiến thức về cân bằng hoá học, tốc độ phản ứng, enthalpy cho phản ứng tổng hợp ammonia trong quá trình Haber.

- Trình bày được tính chất cơ bản, ứng dụng của muối ammonium; thực hiện được thí nghiệm về tính base của ammonia và thí nghiệm nhận biết được ion ammonium trong phân đạm chứa ion ammonium.

b) Nội dung:

 (1) Từ đặc điểm cấu tạo phân tử, HS dự đoán tính chất của ammonia. Nhóm HS thực hiện các thí nghiệm về tính base, xem GV biểu diễn thí nghiệm về tính tan và xem video thí nghiệm về tính khử của ammonia để kiểm chứng dự đoán và đi đến kết luận về tính chất của ammonia. HS tham khảo SGK để trình bày ứng dụng và điều chế của ammonia.

(2) Nhóm HS tìm hiểu về tính chất cơ bản của muối ammonium và thực hiện thí nghiệm nhận biết ion ammonium theo bộ câu hỏi định hướng.

c) Sản phẩm:

(1) Bài trình bày kết quả thực hiện các thí nghiệm về tính tan, tính base của ammonia; Mô tả và giải thích một số tính chất vật lí, tính chất hóa học (tính base yếu, tính khử mạnh) của ammonia kèm theo PTHH minh họa tính chất hóa học của ammonia.

(2) Nội dung trình bày về tính chất cơ bản của muối ammonium (dễ tan và phân li, tác dụng với dung dịch kiềm, dễ bị nhiệt phân) và các PTHH minh họa cho các tính chất này; kết quả và kết luận về thí nghiệm nhận biết ion ammonium.

d) Tổ chức thực hiện:

Tìm hiểu tính chất vật lí, tính chất hóa học của ammonia (Khoảng 35 phút)

GV giao nhiệm vụ và tổ chức thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

- HS thảo luận nhóm dự đoán tính tan của NH3 ở trong nước và đề xuất cách tiến hành thí nghiệm theo Phiếu học tập số 1 (chia lớp thành 4 nhóm).

- HS các nhóm báo cáo, thảo luận (1 nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung, nhận xét), GV chốt phương án thí nghiệm.

- HS quan sát video theo hướng dẫn ở Phiếu học tập số 2.

- HS báo cáo kết quả thí nghiệm, rút ra kết luận về tính tan của NH3 trong nước, giải thích nguyên nhân.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Thảo luận nhóm thực hiện các nhiệm vụ sau:

1. Dự đoán tính tan của NH3 trong nước? Giải thích.

2. Đề xuất thí nghiệm để kiểm chứng về tính tan của NH3 trong nước với các dụng cụ và hóa chất cho sẵn trong bảng dưới đây. Ghi lại cụ thể các bước, thao tác tiến hành thí nghiệm và mô tả hiện tượng dự đoán.

 

 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Nhiệm vụ: Làm việc theo nhóm, quan sát video thí nghiệm của GV về tính tan của NH3 trong nước, ghi lại hiện tượng quan sát được, giải thích và kết luận.

Nội dung video

Hiện tượng

Giải thích, kết luận

Nạp đầy khí NH3 vào bình cầu, đậy miệng bình bằng nút cao su có ống thủy tinh vuốt nhọn xuyên qua, đầu còn lại được cắm vào chậu nước có nhỏ them vài giọt phenolphthalein

 

https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSezmqdPC7yDIWdMtp1ly2h1y8gLWIX1GRM_mIAbhOIFixsG1Q/viewform

https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLScbTIY_JZ4bYq7baeF8jnl8tJe5-VJrmSmPzhczCdYA3sNh3g/viewform

GV chiếu video thí nghiệm về tính khử của ammonia.

4. HS thảo luận và hoàn thiện kết quả theo hướng dẫn của phiếu học tập.

- Quan sát các nhóm làm việc, ghi lại những thiếu sót trong quá trình làm việc của các nhóm.

- Cung cấp bảng mô tả hiện tượng, giải thích, PTHH và kết luận để HS tự đánh giá. 

Nhận xét kết quả của các nhóm, giải thích thêm (nếu cần).

Kết luận về các tính chất của ammonia:

Tính chất vật lí: Ammonia là chất khí không màu, mùi khai, xốc, nhẹ hơn không khí, tan nhiều trong nước, tạo thành dung dịch có tính kiềm.

* Tính chất hóa học:

- Tính base:

Tác dụng với nước tạo dung dịch base:

NH3(g) + H2O(l)  NH4+ + OH-

Tác dụng với acid tạo muối ammonium:

NH3(g) + HCl(g)  NH4Cl(s)

Tác dụng với dung dịch muối tạo hydroxide không tan:

AlCl3(aq) + 3NH3(g) + 3H2O(l)

                                              Al(OH)3(s) + 3NH4Cl(aq)

 

- Tính khử:                

4NH3(g) + 3O2(g)    2N2(g) + 6H2O(l)

            C.Kh   C.Oxh

    Nhắc lại những dự đoán trong thí nghiệm “trứng chui vào bình” và yêu cầu HS giải thích lí do khi quả trứng nhúng ướt thì tự chui được vào bình khí ammonia.

 

 

 

1. Kết hợp làm việc cá nhân và thảo luận theo nhóm lần lượt đưa ra các dự đoán theo gợi ý của GV.

 2. Thảo luận nhóm, hoàn thành Phiếu học tập số 1 và 2 trên google form.

 

 

3. Xem GV biểu diễn thí nghiệm, thực hiện các thí nghiệm về tính base của ammonia, trình bày kết quả.

4. Xem video thí nghiệm tính khử của ammonia. Ghi hiện tượng, giải thích, viết PTHH và kết luận về tính chất vào phiếu chung của nhóm.

- Các nhóm nộp kết quả hoạt động của nhóm, tự đánh giá theo bảng kiểm và báo cáo kết quả tự đánh giá.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả hoạt động và kết quả đánh giá, các nhóm khác bổ sung.

 

 

 

- Chép bài vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dựa vào tính tan mạnh trong nước của khí ammonia.

Nhiệm vụ: Yêu cầu HS về nhà tìm những ứng dụng của ammonia trong đời sống, trong các lĩnh vực khác để trình bày ở đầu tiết học tiếp theo (Ghi kết quả vào vở bài tập).

 

(GV có thể ghép các mục b, c, d tùy cách trình bày nhưng cần làm rõ hoạt động học của HS, sản phẩm học của HS, cách tổ chức, hướng đẫn của GV (giao nhiệm vụ, tổ chức thực hiện, báo cáo, đánh giá, chốt)

Xây dựng học liệu số phục vụ cho ít nhất một hoạt động trong KHBD theo phương án đề xuất.

  1. Thí nghiệm về tính tan của NH3
  2. Phiếu học tập số 1,2 trên google form

https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSezmqdPC7yDIWdMtp1ly2h1y8gLWIX1GRM_mIAbhOIFixsG1Q/viewform

https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLScbTIY_JZ4bYq7baeF8jnl8tJe5-VJrmSmPzhczCdYA3sNh3g/viewform

  1. Bài tập về NH3

● Mức độ nhận biết, thông hiểu

Câu 1: Phát biểu không đúng là 

          A. Trong điều kiện thường, NH3 là khí không màu, mùi khai.

          B. Khí NH3 nặng hơn không khí.

          C. Khí NH3 dễ hoá lỏng, tan nhiều trong nước.

          D. Liên kết giữa N và 3 nguyên tử H là liên kết cộng hoá trị có cực.

Câu 2: Một lít nước ở 20oC hoà tan được bao nhiêu lít khí amoniac?

          A. 200.                           B. 400.                           C. 500.                           D. 800.

Câu 3: Cho hình vẽ mô tả thí thí nghiệm như sau:           

 

Hình vẽ mô tả thí nghiệm để chứng minh

A. tính tan nhiều trong nước của NH3.          

B. tính bazơ của NH3.

C. tính tan nhiều trong nước và tính bazơ của NH3.          

D. tính khử của NH3.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tiên Du – Bắc Ninh, năm 2016)

Câu 4: Tính bazơ của NH3 do 

A. trên N còn cặp electron tự do.                  B. phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực. 

C. NH3 tan được nhiều trong nước.               D. NH3 tác dụng với nước tạo NH4OH.

Câu 5: Dung dịch amoniac trong nước có chứa

          A. NH4+, NH3.                B. NH4+, NH3, H+. C. NH4+, OH-.                 D. NH4+, NH3, OH-.

Câu 6: Trong dung dịch amoniac là một bazơ yếu là do: 

A. Amoniac tan nhiều trong nước.

B. Phân tử amoniac là phân tử có cực.

C. Khi tan trong nước, amoniac kết hợp với nước tạo ra các ion NH4+ và OH-.

D. Khi tan trong nước, chỉ một phần nhỏ các phân tử amoniac kết hợp với ion H+ của nước tạo ra các ion NH4+ và OH-.

Câu 7: Khí amoniac làm giấy quỳ tím ẩm

A. chuyển thành màu đỏ.                               B. chuyển thành màu xanh.

C. không đổi màu.                                          D. mất màu. 

Câu 8: Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quỳ khô vào bình đựng khí amoniac là 

          A. Giấy quỳ chuyển sang màu đỏ.                B. Giấy quỳ chuyển sang màu xanh.

          C. Giấy quỳ mất màu.                                  D. Giấy quỳ không chuyển màu.

Câu 9: Nhúng 2 đũa thuỷ tinh vào 2 bình đựng dung dịch HCl đặc và NH3 đặc. Sau đó đưa 2 đũa lại gần nhau thì thấy xuất hiện

          A. khói màu trắng.          B. khói màu tím.    C. khói màu nâu.             D. khói màu vàng.

Câu 10: Tìm phát biểu đúng:

A. NH3 là chất oxi hóa mạnh.                       B. NH3 có tính khử mạnh, tính oxi hóa yếu.

C. NH3 là chất khử mạnh.                            D. NH3 có tính oxi hóa mạnh, tính khử yếu.

Câu 11: Tính chất hóa học của NH3 là

A. tính bazơ mạnh, tính khử.                         B. tính bazơ yếu, tính oxi hóa.

C. tính khử mạnh, tính bazơ yếu.                   D. tính bazơ mạnh, tính oxi hóa.

Câu 12: Dung dịch NH3 có thể tác dụng được với các dung dịch 

         A. HCl, CaCl2.      B. KNO3, H2SO4.             C. Fe(NO3)3, AlCl3.        D. Ba(NO3)2, HNO3.

Câu 13: Dãy gồm các chất đều phản ứng được với NH3 là 

          A. HCl (dd hoặc khí), O2 (to), CuO, AlCl3 (dd).                         

B. H2SO4 (dd), CuO, H2S, NaOH (dd).

          C. HCl (dd), FeCl3 (dd), CuO, Na2CO3 (dd).          

D. HNO3 (dd), CuO, H2SO4 (dd), Na2O.

Câu 14: Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa chất nào sau đây thì thu được kết tủa?

A. AlCl3.               B. H2SO4.             C. HCl.                 D. NaCl.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

Câu 15: Vai trò của NH3 trong phản ứng  là

         A. chất khử.           B. axit.                  C. chất oxi hóa.     D. bazơ.

Câu 16: Tìm phản ứng viết sai:

A.      

B.

C.    

D. 

Câu 17: Tìm phản ứng viết sai:

A.                        

B. 

C.             

D. 

Câu 18: Trong phản ứng tổng hợp NH3 từ N2 và H2, người ta sử dụng  chất xúc tác là 

          A. nhôm.              B. sắt.                     C. platin.               D. niken.

Câu 19: Chọn câu sai trong các mệnh đề sau:

        A. NH3 được dùng để sản xuất HNO3.

        B. NH3 tác dụng với dung dịch AlCl3 tạo thành kết tủa trắng keo.

        C. Khí NH3 tác dụng với oxi (Fe, to) tạo khí NO.

        D. Điều chế khí NH3 bằng cách cô cạn dung dịch muối amoni.

Câu 20: Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 trong công nghiệp, người ta đã

          A. cho hỗn hợp qua nước vôi trong dư.

          B. cho hỗn hợp qua bột CuO nung nóng.

          C. nén và làm lạnh hỗn hợp để hóa lỏng NH3.

          D. cho hỗn hợp qua dung dịch H2SO4 đặc.

Câu 21: Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế khí NH3 bằng cách

          A. cho N2 tác dụng với H2 (450oC, bột sắt).                      

B. cho muối amoni loãng tác dụng với kiềm loãng và đun nóng.

C. cho muối amoni đặc tác dụng với kiềm đặc và đun nóng.

D. nhiệt phân muối (NH4)2CO3.

Câu 22: Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể thu khí NH3 bằng phương pháp

          A. đẩy nước.                                                B. chưng cất.                   

C. đẩy không khí với miệng bình ngửa.        D. đẩy không khí với miệng bình úp ngược.

icon-date
Xuất bản : 09/02/2022 - Cập nhật : 02/08/2023

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads