logo

Soạn KHTN 8 Cánh diều Bài 37: Sinh sản ở người

Hướng dẫn Soạn Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 37: Sinh sản ở người ngắn gọn, hay nhất theo chương trình Sách mới

Bài 37: Sinh sản ở người

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 Cánh Diều Bài 37: Sinh sản ở người

Soạn KHTN 8 Cánh diều Bài 37: Sinh sản ở người

Mở đầu trang 173 Bài 37 KHTN lớp 8: Quan sát hình 37.1, cho biết vai trò của hệ sinh dục nam và hệ sinh dục nữ.

Soạn KHTN 8 Cánh diều Bài 37: Sinh sản ở người

Trả lời:

Hệ sinh dục nam và hệ sinh dục nữ đều có vai trò tiết hormone sinh dục và thực hiện chức năng sinh sản đảm bảo duy trì nòi giống qua các thế hệ. Trong đó:

- Vai trò của hệ sinh dục nam: Sản sinh ra tinh trùng và tiết hormone sinh dục nam.

- Vai trò của hệ sinh dục nữ: Sản xuất trứng, tiết hormone sinh dục nữ và là nơi diễn ra quá trình thụ tinh, phát triển phôi thai.

Câu hỏi 1 trang 173 KHTN lớp 8: Quan sát hình 37.2, kể tên và trình bày chức năng của các cơ quan trong hệ sinh dục nữ.

Soạn KHTN 8 Cánh diều Bài 37: Sinh sản ở người

Trả lời:

Tên và chức năng của các cơ quan trong hệ sinh dục nữ:

Tên cơ quan

Chức năng

Buồng trứng

- Sản xuất trứng và tiết hormone sinh dục nữ.

Âm đạo

- Có tuyến tiết ra chất nhờn mang tính acid giúp giảm ma sát và ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập.

- Tiếp nhận tinh trùng.

- Là đường ra của trẻ sơ sinh.

Ống dẫn trứng

- Đón trứng.

- Là nơi diễn ra sự thụ tinh.

- Vận chuyển trứng hoặc hợp tử xuống tử cung.

Tử cung

- Tiếp nhận trứng hoặc hợp tử.

- Nuôi dưỡng phôi thai.

Âm hộ

- Bảo vệ cơ quan sinh dục.

Câu hỏi 2 trang 174 KHTN lớp 8: Quan sát hình 37.3, kể tên và trình bày chức năng của các cơ quan trong hệ sinh dục nam.

Soạn KHTN 8 Cánh diều Bài 37: Sinh sản ở người

Trả lời:

Tên và chức năng của các cơ quan trong hệ sinh dục nam:

Tên cơ quan

Chức năng

Ống dẫn tinh

Vận chuyển tinh trùng đến túi tinh.

Tuyến tiền liệt

Tiết dịch màu trắng hòa lẫn với tinh trùng từ túi tinh phóng ra tạo thành tinh dịch.

Tuyến hành

Tiết dịch nhờn có tác dụng rửa niệu đạo và làm giảm tính acid của dịch âm đạo, đảm bảo sự sống sót của tinh trùng.

Túi tinh

Dự trữ tinh trùng, tiết một ít dịch.

Tinh hoàn

Sản xuất tinh trùng và hormone sinh dục nam.

Mào tinh hoàn

Nơi tinh trùng phát triển toàn diện.

Dương vật

Có niệu đạo vừa là đường dẫn nước tiểu vừa là đường dẫn tinh.

Luyện tập 1 trang 174 KHTN lớp 8: Nêu tên cơ quan và chức năng của các cơ quan thuộc hệ sinh dục nữ, hệ sinh dục nam theo bảng gợi ý sau:

Bảng 37.1. Tên và chức năng của các cơ quan thuộc hệ sinh dục

Hệ sinh dục nữ

Hệ sinh dục

Cơ quan Chức năng Cơ quan Chức năng
? ? ? ?

Trả lời:

Hệ sinh dục nữ

Hệ sinh dục

Cơ quan

Chức năng

Cơ quan

Chức năng

Buồng trứng - Sản xuất trứng và tiết hormone sinh dục nữ. Ống dẫn tinh Vận chuyển tinh trùng đến túi tinh.
Âm đạo

- Có tuyến tiết ra chất nhờn mang tính acid giúp giảm ma sát và ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập.

- Tiếp nhận tinh trùng.

- Là đường ra của trẻ sơ sinh.

Tuyến tiền liệt Tiết dịch màu trắng hòa lẫn với tinh trùng từ túi tinh phóng ra tạo thành tinh dịch.
Ống dẫn trứng

- Đón trứng.

- Là nơi diễn ra sự thụ tinh.

- Vận chuyển trứng hoặc hợp tử xuống tử cung.

Tuyến hành Tiết dịch nhờn có tác dụng rửa niệu đạo và làm giảm tính acid của dịch âm đạo, đảm bảo sự sống sót của tinh trùng.
Tử cung

- Tiếp nhận trứng hoặc hợp tử.

- Nuôi dưỡng phôi thai.

Túi tinh Dự trữ tinh trùng, tiết một ít dịch.
Âm hộ - Bảo vệ cơ quan sinh dục. Tinh hoàn Sản xuất tinh trùng và hormone sinh dục nam.
  Mào tinh hoàn Nơi tinh trùng phát triển toàn diện.
Dương vật Có niệu đạo vừa là đường dẫn nước tiểu vừa là đường dẫn tinh.

Luyện tập 2 trang 174 KHTN lớp 8: Lập sơ đồ đường đi của tinh trùng trong hệ sinh dục nam.

Trả lời:

- Tinh hoàn → Mào tinh hoàn → Ống dẫn tinh → Túi tinh → Niệu đạo trong dương vật.

Câu hỏi 3 trang 175 KHTN lớp 8: Quan sát hình 37.4 và cho biết chiều di chuyển của hợp tử sau khi thụ tinh.

Soạn KHTN 8 Cánh diều Bài 37: Sinh sản ở người

Trả lời:

Chiều di chuyển của hợp tử sau khi thụ tinh: Hợp tử được hình thành sau khi thụ tinh sẽ di chuyển dọc theo ống dẫn trứng hướng về phía tử cung, đồng thời phân chia tạo thành phôi. Phôi sẽ bám vào lớp niêm mạc tử cung dày, xốp và chứa nhiều mạch máu để làm tổ và phát triển thành thai.

Luyện tập 3 trang 175 KHTN lớp 8: Sự thụ tinh xảy ra ở đâu? Thai nhi được nuôi dưỡng ở đâu?

Trả lời:

Sự thụ tinh xảy ra trong buồng trứng của phụ nữ, nơi trứng được sản xuất và chuyển dòng trong ống dẫn trứng để đến với tử cung. Khi một tinh trùng được đưa vào âm đạo thông qua quan hệ tình dục, nó có thể tiến hành đến ống dẫn trứng và đưa cho trứng thụ tinh.

Thai nhi được nuôi dưỡng trong tử cung của phụ nữ. Sau khi trứng đã được thụ tinh, nó sẽ di chuyển xuống tử cung và gắn vào lớp niêm mạc của tử cung. Thai nhi sẽ tiếp tục phát triển và lớn lên trong tử cung của mẹ trong khoảng 9 tháng, cho đến khi nó sẵn sàng được sinh ra.

Câu hỏi 4 trang 175 KHTN lớp 8: Quan sát hình 37.5 và giải thích hiện tượng kinh nguyệt.

Soạn KHTN 8 Cánh diều Bài 37: Sinh sản ở người

Trả lời:

Hiện tượng kinh nguyệt: Nếu trứng rụng mà không được thụ tinh thì sau khoảng 14 ngày kể từ khi rụng trứng, lượng hormone do buồng trứng tiết ra bị giảm đi. Vì vậy, lớp niêm mạc tử cung bong ra, thoát ra ngoài cùng máu và dịch nhầy nhờ sự co bóp của tử cung gọi là hiện tượng kinh nguyệt.

Luyện tập 4 trang 175 KHTN lớp 8: Nêu sự thay đổi độ dày niêm mạc tử cung trong chu kì kinh nguyệt.

Trả lời:

Trong chu kỳ kinh nguyệt, độ dày của niêm mạc tử cung trải qua những thay đổi nhất định.

Khoảng thời gian đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt (từ ngày 1 đến ngày 5), niêm mạc tử cung sẽ bong ra và dần mỏng đi.

Sau đó, trong khoảng thời gian từ ngày 6 đến ngày 28, lớp niêm mạc tử cung bắt đầu dày lên. Độ dày của niêm mạc tử cung sẽ đạt đến mức cao nhất vào cuối chu kỳ kinh nguyệt, chuẩn bị cho việc phôi nảy nở và lấy tạm thời làm tổ.

Câu hỏi 5 trang 176 KHTN lớp 8: Nêu ví dụ bệnh lây truyền qua đường sinh dục và cách phòng tránh.

Trả lời:

- Ví dụ bệnh lây truyền qua đường sinh dục như: HIV/AIDS, bệnh lậu, giang mai, sùi mào gà, viêm gan B,…

- Cách phòng tránh bệnh lây truyền qua đường sinh dục: Cần quan hệ tình dục an toàn, sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục, tiêm vaccine phòng bệnh, khám phụ khoa định kì, không dùng chung các vật dụng dính máu hoặc dịch cơ thể và đến ngay cơ sở y tế khi có dấu hiệu bất thường ở cơ quan sinh dục.

Câu hỏi 6 trang 176 KHTN lớp 8: Quan sát hình 37.6 và cho biết, cần làm gì để bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên? Nêu ý nghĩa của mỗi biện pháp đó.

Soạn KHTN 8 Cánh diều Bài 37: Sinh sản ở người

Trả lời:

Biện pháp để bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên và ý nghĩa của mỗi biện pháp:

Biện pháp

Ý nghĩa

Tìm hiểu thông tin về sức khỏe sinh sản từ nguồn kiến thức đáng tin cậy.

Giúp vị thành niên chủ động, có quyết định và hành vi đúng về sức khỏe sinh sản.

Nâng cao sức khỏe, vệ sinh cá nhân và cơ quan sinh dục đúng cách, sinh hoạt điều độ, tập thể dục thường xuyên, chế độ dinh dưỡng hợp lí.

Giúp nâng cao sức đề kháng cho cơ thể.

Không nên quan hệ tình dục.

Tránh mang thai ngoài ý muốn, phá thai, mắc bệnh lây truyền qua đường sinh dục và vi phạm pháp luật.

Không sử dụng các chất kích thích, không xem phim ảnh, website không phù hợp.

Tránh những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe thể chất và tinh thần.

Có hành vi đúng mực với người khác giới, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.

Giúp giữ tình bạn trong sáng; giảm nguy cơ bị xâm hại.

Luyện tập 5 trang 176 KHTN lớp 8: Quan hệ tình dục không an toàn ở tuổi vị thành niên có thể dẫn đến hậu quả gì?

Trả lời:

Quan hệ tình dục không an toàn ở tuổi vị thành niên có thể dẫn đến nhiều hậu quả khác nhau, bao gồm:

Mang thai không mong muốn: Khi có quan hệ tình dục không an toàn, rủi ro mang thai không mong muốn sẽ tăng cao. Điều này có thể ảnh hưởng đến sức khỏe sinh sản của nữ giới và tài chính gia đình.

Lây nhiễm các bệnh lây truyền qua đường tình dục: Quan hệ tình dục không an toàn có thể dẫn đến lây nhiễm các bệnh lây truyền qua đường tình dục như HIV, siphilis, giang mai, bệnh lậu và một số bệnh khác. Những bệnh này có thể gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng và nguy hiểm đến tính mạng.

Ảnh hưởng đến sức khỏe tâm lý: Quan hệ tình dục không an toàn ở tuổi vị thành niên có thể gây áp lực và ảnh hưởng đến sức khỏe tâm lý của các bạn trẻ. Họ có thể cảm thấy mất tự tin, lo lắng và căng thẳng vì những hậu quả của hành động này.

Ảnh hưởng đến quan hệ gia đình và xã hội: Việc quan hệ tình dục không an toàn ở tuổi vị thành niên có thể gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến quan hệ gia đình và xã hội, bao gồm sự phá vỡ các giá trị đạo đức và văn hóa, gây ra rối loạn xã hội, và tăng nguy cơ lây nhiễm các bệnh lây truyền khác trong cộng đồng.

Vận dụng trang 177 KHTN lớp 8: Em lựa chọn biện pháp nào để bảo vệ sức khỏe sinh sản của bản thân?

Trả lời:

Có nhiều biện pháp bạn có thể lựa chọn để bảo vệ sức khỏe sinh sản của bản thân, bao gồm:

- Sử dụng bảo vệ khi quan hệ tình dục: Sử dụng bảo vệ khi quan hệ tình dục là một trong những biện pháp hiệu quả nhất để ngăn ngừa lây nhiễm các bệnh lây truyền qua đường tình dục và tránh mang thai không mong muốn. Bạn có thể sử dụng bảo vệ như bao cao su hoặc các phương pháp tránh thai khác.

- Đi khám sức khỏe định kỳ: Đi khám sức khỏe định kỳ giúp bạn theo dõi tình trạng sức khỏe sinh sản của mình. Nếu phát hiện bất kỳ vấn đề gì, bạn có thể nhận được sự hỗ trợ và điều trị từ các chuyên gia y tế.

- Thực hiện các biện pháp chăm sóc sức khỏe tốt: Thực hiện các biện pháp chăm sóc sức khỏe tốt bao gồm ăn uống đầy đủ dinh dưỡng, vận động thể thao đều đặn và giảm stress sẽ giúp tăng cường sức khỏe sinh sản của bạn.

- Tìm hiểu và nắm rõ thông tin về sức khỏe sinh sản: Tìm hiểu và nắm rõ thông tin về sức khỏe sinh sản sẽ giúp bạn có kiến thức và hiểu biết để quyết định và hành động đúng đắn trong các tình huống liên quan đến sức khỏe sinh sản của mình.

- Không hút thuốc, uống rượu và sử dụng các chất kích thích: Hút thuốc, uống rượu và sử dụng các chất kích thích sẽ gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe sinh sản của bạn. Do đó, bạn nên tránh sử dụng những chất này hoặc giảm thiểu sử dụng nếu không thể hoàn toàn từ bỏ.

Thực hành trang 177 KHTN lớp 8: Tiến hành dự án điều tra sự hiểu biết của học sinh tại trường em về sức khỏe sinh sản vị thành niên theo mẫu phiếu:

Soạn KHTN 8 Cánh diều Bài 37: Sinh sản ở người

Trả lời:

Hướng dẫn: Học sinh có thể in phiếu điều tra sự hiểu biết về sức khỏe sinh sản vị thành niên, phát cho các bạn trong lớp và tổng hợp lại các số liệu thu được.

>>> Xem toàn bộ: Soạn KHTN 8 Cánh Diều

-------------------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Trả lời câu hỏi KHTN 8 Cánh Diều Bài 37: Sinh sản ở người trong bộ SGK Cánh Diều theo chương trình sách mới. Chúc các bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 27/02/2023 - Cập nhật : 06/04/2024