Câu hỏi: Khi đốt cháy hoàn toàn este x cho số mol CO2 bằng số mol H2O. Để thủy phân hoàn toàn 6 gam este X cần dùng dung dịch chứa 0.1 mol NaOH. Công thức phân tử của este là
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H10O2
Trả lời:
Đáp án: A. C2H4O2
Giải thích:
nCO2=nH2O -> este no đơn hở CnH2nO2
neste=nNaOH=0.1
Meste=6/0.1=60
14n+32=60->n=2
C2H4O2 chọn A
Cùng Top lời giải tìm hiểu este nhé!
Khi thay nhóm –OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm –OR thì được este.
Este đơn giản có công thức cấu tạo như sau:
với R, R’ là gốc hiđrocacbon no, không no hoặc thơm (trừ trường hợp este của axit fomic)
Este là dẫn xuất của axit cacboxylic. Một vài dẫn xuất khác của axit cacboxylic có công thức cấu tạo như sau:
1. Với ancol đơn chức R’OH
Tên este = tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc axit (đổi đuôi ic thành at )
Ví dụ: HCOO2H5 : Etyl fomat;
CH3COOC2H5: Etyl axetat
CH2=CH-COO-CH3: Metyl acrylat
2. Với ancol đa chức
Tên este = tên ancol + tên gốc axit
Ví dụ: CH2OOC-CH3: etylenglycol điaxetat
– Đa số ở trạng thái lỏng, những este có khối lượng phân tử rất lớn có thể ở trạng thái rắn (như mỡ động vật, sáp ong,…)
– Nhiệt độ sôi thấp, dễ bay hơi do không tạo liên kết hidro giữa các phân tử.
– Nhẹ hơn nước, ít tan hoặc không tan trong nước do không tạo liên kết hidro giữa các phân tử với nước.
– Đa số các este có mùi thơm đặc trưng như:
+ Isoamyl axetat: CH3COOCH2CH2 (CH3) 2 có mùi chuối
+ Etyl butirat: CH3CH2CH2COOC4H9 có mùi dứa
+ Geranyl axetat: CH3COOC10H17 có mùi hoa hồng
– Là dung môi tốt để hòa tan các chất hữu cơ.
1. Phản ứng thủy phân môi trường Axit (H+)
R-COO-R' + H-OH ⇋ R-COOH + R'-OH
2. Phản ứng thủy phân môi trường Bazơ (OH-)
R-COO-R' + NaOH ⟶ R-COONa + R'-OH
Ví dụ:
CH3COOC2H5 + NaOH ⟶ CH3COONa + C2H5OH
CH2=CH-COO-CH3 + NaOH ⟶ CH2=CH-COONa + CH3-OH
Một số phản ứng Este đặc biệt
Este X + NaOH ⟶ 2 muối + H2O
⇒ X là este của phenol, có công thức là C6H5OOC–R
Este X + NaOH ⟶ 1 muối + 1 anđehit
⇒ X là este đơn chức, có công thức là R–COO–CH=CH–R’
Este X + NaOH ⟶ 1 muối + 1 xeton
⇒ X là este đơn chức, có công thức là R’–COO–C(R)=C(R”)R’’’
Este X + AgNO3/NH3 + H2O ⟶ 2Ag + 2 muối
⇒ X là este của axit focmic, có công thức là HCOO-R'
3. Phản ứng Este chứa gốc không no
• Phản ứng H2 (xt, Ni, to)
CH2=CH-COO-CH3 + H2 ⟶ C2H5COO-CH3
• Phản ứng trùng hợp (tạo polime)
nCH3COOCH=CH2 ⟶ Poli (vinyl axetat)
nCH2=C(CH3)-COOCH3 ⟶ Thủy tinh hữu cơ
1. Phản ứng giữa axit và rượu
- Từ axit đơn chức và rượu đơn chức:
Ví dụ:
- Từ axit đơn chức và rượu đa chức:
Ví dụ:
- Từ axit đa chức và rượu đơn chức:
Ví dụ:
- Từ axit đa chức và rượu đa chức:
Ví dụ:
2. Phản ứng giữa anhiđric axit và rượu
Ví dụ:
Đây là phản ứng để điều chế este của phenol do este của phenol không điều chế được bằng axit cacboxylic.
3. Phản ứng giữa axit và hiđrocacbon chưa no
Ví dụ:
4. Phản ứng giữa muối natri của axit và dẫn xuất halogen
Ví dụ:
Như đã giới thiệu thì este có khá nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Mang lại nhiều giá trị cho các công trình nghiên cứu lẫn các vấn đề thực tiền:
+ Dung môi hòa tan các chất hữu cơ. VD: amyl và butyl axetat dùng để pha sơn tổng hợp.
+ Dùng làm thủy tinh hữu cơ. VD: poli(metyl acrylat), poli(metyl metacrylat).
+ Chất dẻo, keo dán, chất hóa dẻo. Loại nguyên liệu dùng trong nhiều ngành công nghiệp và có mặt trong cả đời sôgns
+ Dùng làm xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp.
+ Nước hoa, mỹ phẩm, phụ gia thực phẩm… (dựa vào mùi thơm đặc trưng của este, người ta phối hợp để làm nước hoa)