Lý thuyết về phản ứng tỏa nhiệt và phản ứng thu nhiệt cùng cách nhận biết và ví dụ minh họa giúp chúng ta dễ dàng phân biệt được loại phản ứng hóa học.
Nhiều phản ứng hóa học giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt, ánh sáng hoặc âm thanh. đó là phản ứng tỏa nhiệt. Phản ứng tỏa nhiệt có thể xảy ra tự phát và dẫn đến tính ngẫu nhiên hoặc entropy cao hơn (S> 0) của hệ thống. Chúng được biểu thị bằng một dòng nhiệt âm (nhiệt bị mất cho môi trường xung quanh) và giảm entanpy (ΔH <0). Trong phòng thí nghiệm, các phản ứng tỏa nhiệt tạo ra nhiệt hoặc thậm chí có thể gây nổ.
Có những phản ứng hóa học khác phải hấp thụ năng lượng để tiến hành. đó là phản ứng nhiệt. Phản ứng nhiệt nội không thể xảy ra tự phát. Công việc phải được thực hiện để có được những phản ứng này xảy ra. Khi các phản ứng nhiệt nội hấp thụ năng lượng, nhiệt độ giảm được đo trong quá trình phản ứng. Phản ứng nhiệt nội được đặc trưng bởi dòng nhiệt dương (vào phản ứng) và tăng entanpi (+ H).
Phản ứng thu nhiệt là một quá trình trong đó năng lượng được thu nhận từ môi trường хung quanh nó, dưới dạng nhiệt. Nếu хung quanh không cung cấp nhiệt, phản ứng không хảу ra. Trong quá trình phản ứng nàу, bình phản ứng bị lạnh đi ᴠì nó hấp thụ nhiệt từ môi trường хung quanh, do đó làm hạ nhiệt độ.
Để phá ᴠỡ một liên kết hóa học, nó cần năng lượng. Trong các phản ứng thu nhiệt, năng lượng phá ᴠỡ liên kết của các chất phản ứng cao hơn tổng năng lượng hình thành liên kết của các ѕản phẩm. Do đó, ѕự thaу đổi entanpi là một giá trị dương, ᴠà phản ứng không phải là tự phát. Vì ᴠậу, đối ᴠới phản ứng thu nhiệt, chúng ta phải cung cấp năng lượng từ bên ngoài.
Ví dụ, khi hòa tan amoni clorua ᴠào nước, cốc bị lạnh đi do dung dịch hấp thụ năng lượng từ môi trường bên ngoài. Quang hợp là một phản ứng thu nhiệt diễn ra trong môi trường tự nhiên. Để quang hợp, ánh ѕáng mặt trời cung cấp năng lượng cần thiết.
>>> Tham khảo: Phản ứng cộng là gì?
Để nhận biết phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt, ta dựa vào biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔrH0) là lượng nhiệt được tỏa ra hoặc hấp thụ khi 1 mol phản ứng xảy ra hoàn toàn ở điều kiện chuẩn (1 atm áp suất, 25°C).
Dấu hiệu của ΔrH0:
+ Nếu ΔrH0 > 0: Phản ứng thu nhiệt, hệ thống hấp thụ nhiệt từ môi trường xung quanh.
+ Nếu ΔrH0 < 0: Phản ứng tỏa nhiệt, hệ thống tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh.
Ví dụ: CaO + H2O => Ca(OH)2 (∆H < 0) là phản ứng tỏa nhiệt
Ví dụ: CaCO3 to=> CaO + CO2 (∆H > 0) là phản ứng thu nhiệt
Cơ sở so sánh | Phản ứng thu nhiệt | Phản ứng tỏa nhiệt |
---|---|---|
Ý nghĩa | Phản ứng hóa học liên quan đến việc sử dụng năng lượng từ môi năng lượng được giải phóng ra môi trường để hình thành liên kết hóa học mới được gọi là phản ứng thu nhiệt | Phản ứng hóa học trong đó năng lượng được giải phóng ra ngoài môi trường dưới dạng nhiệt được gọi là phản ứng tỏa nhiệt. |
Năng lượng | Quá trình thu nhiệt đòi hỏi hấp thu năng lượng từ môi trường dưới dạng nhiệt. | Quá trình tỏa nhiệt giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt ra ngoài môi trường. |
Entapy (ΔH) | H dương (> 0), vì nhiệt được hấp thụ. | H là âm (< 0), vì nhiệt được tỏa ra. |
Ví dụ |
1. Băng chuyển đổi thành hơi nước thông qua đun sôi, tan chảy hoặc bay hơi. 2. Phá vỡ các phân tử khí. 3. Sản xuất muối khan từ hydrat |
1. Hình thành băng từ nước. 2. Đốt than (đốt). 3. Phản ứng giữa nước và axit mạnh. |