logo

Trình bài khái niệm đồng vị, nguyên tử khối

Câu trả lời đúng nhất: Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có thể có khối lượng khác nhau. Vì hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố đó có số proton như nhau nhưng lại có số nơtron khác nhau. Các nguyên tử như thế gọi là các đồng vị. Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử.

Để nắm được chính xác khái niệm đồng vị, nguyên tử khối, Toploigiai mời các bạn đọc bài viết sau


1.  Khái niệm đồng vị

Trình bài khái niệm đồng vị, nguyên tử khối

- Các đồng vị của cùng một nguyên tố là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số notron, do đó có số khối A khác nhau.

- Phần lớn các nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị. các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học có số notron trong hạt nhân khác nhau, nên có một số tính chất vật lí khác nhau.

Ví dụ: Nguyên tố hidro có 3 đồng vị là:

Trình bài khái niệm đồng vị, nguyên tử khối

- Có các đồng vị bền và các đồng vị không bền. Hầu hết các đồng vị có số hiệu nguyên tử Z>82 là không bền, chúng còn được gọi là các đồng vị phóng xạ.

Đồng vị phóng xạ là gì?

Đồng vị phóng xạ là đồng vị của một nguyên tố hóa học mà hạt nhân nguyên tử của nguyên tố đó ở trạng thái không ổn định và phát ra bức xạ ion hóa trong quá trình phân rã để trở thành trạng thái ổn định.


2.  Khái niệm nguyên tử khối

- Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử.

- Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.

- Khối lượng của nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton, notron và electron trong nguyên tử đó. Proton và nơ tron đều có khối lượng xấp xỉ 1u còn electron có khối lượng nhỏ hơn rất nhiều, khoảng 0,00055u. Do đó, có thể coi nguyên tử khối xấp xỉ số khối của hạt nhân.


3. Nguyên tử khối trung bình

- Hầu hết các nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử xác định =>  nguyên tử khối của các nguyên tố có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị có tính đến tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng.

- Giả sử nguyên tố X có 2 đồng vị A và B. kí hiệu A,B đồng thời là nguyên tử khối của 2 đồng vị, tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng là a và b. Khi đó: nguyên tử khối trung bình A  của nguyên tố X là:

Trình bài khái niệm đồng vị, nguyên tử khối

- Trong những phép toán không cần độ chính xác cao, có thể coi nguyên tử khối bằng số khối.


4. Phương pháp giải bài tập đồng vị

Một số phương pháp giải bài tập đồng vị

a. Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình:

Với M1,M2,…,Mn: nguyên tử khối (hay số khối) của các đồng vị.

x1,x2,…,xn: số nguyên tử khối hay thành phần số nguyên tử của các đồng vị.

b. Xác định phần trăm các đồng vị

Gọi % của đồng vị 1 là x %

⇒ % của đồng vị 2 là (100 – x).

Lập phương trình tính nguyên tử khối trung bình ⇒ giải được x.

Ví dụ 1: Trong tự nhiên, X có hai đồng vị 

Trình bài khái niệm đồng vị, nguyên tử khối

, chiếm lần lượt 75,77% và 24,23% số nguyên tử X. Y có hai đồng vị là 

Trình bài khái niệm đồng vị, nguyên tử khối

, chiếm lần lượt 99,2% và 0,8% số nguyên tử Y.

Trong tự nhiên có bao nhiêu loại phân tử XY?

Phân tử khối trung bình của XY là

Cách giải:

Các loại phân tử XY là : 

Trình bài khái niệm đồng vị, nguyên tử khối

Nguyên tử khối trung bình của X : 

Trình bài khái niệm đồng vị, nguyên tử khối

Nguyên tử khối trung bình Y là: 

Trình bài khái niệm đồng vị, nguyên tử khối

Phân tử khối trung bình của XY: 35,485 + 1,008 = 36,493

Ví dụ 2: Đồng có 2 đồng vị là 

Trình bài khái niệm đồng vị, nguyên tử khối

Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị.

Cách giải:

Đặt thành phần phần trăm của 

Trình bài khái niệm đồng vị, nguyên tử khối

lần lượt là x và (1 – x) (%)

Khối lương trung bình  = 63x + 65.(1 – x) = 63.54

Giải phương trình ⇒ x = 0,73 (73%)

Trình bài khái niệm đồng vị, nguyên tử khối

5. Bài tập áp dụng:

Câu 1: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số proton bằng nhau nhưng khác nhau về:

A. Số electron             

B. Số notron                            

C. Số proton                            

D. Số obitan

Câu 2: Cho biết khối lượng của nguyên tử cacbon 12 là 19,9265 . 10-27 kg. mBe = 9,012u. Khối lượng của Be là bao nhiêu gam?

A. 14,964.10-23g                         

B. 14,964.10-24g                   

C. 16,6054.10-25g                       

D. 14,964.10-27kg

Câu 3: Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử

B. Đối với các nguyên tố có nhiều đồng vị, nguyên tử khối được tính là giá trị trung bình của nguyên tử khối các đồng vị có tính đến tỉ lệ phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị.

C. Khối lượng của nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton và electron.

D. Trong một số trường hợp, có thể coi nguyên tử khối bằng số khối.

Câu 4: Một đơn vị khối lượng nguyên tử (u) được định nghĩa là?

A. Khối lượng của 1 mol nguyên tử đồng vị cacbon 12.               

B. Khối lượng của 1 nguyên tử đồng vị cacbon 12.

C. 1/12 khối lượng của 1 nguyên tử đồng vị cacbon 12.

D. 1/12 khối lượng của 1 nguyên tử cacbon.

Câu 5: Trong dãy kí hiệu các nguyên tử sau: 

Trình bài khái niệm đồng vị, nguyên tử khối

Các kí hiệu nào cùng chỉ cùng 1 nguyên tố hoá học?

A. A, G và B                       

B. H và K                           

C. H, I và K                              

D. E và F

------------------------------------------

Như vậy, Toploigiai đã giải đáp câu hỏi Trình bày khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và đưa ra hướng dẫn giải bài tập đồng vị phóng xạ. Hi vọng các bạn có những kiến thức bổ ích, chúc các bạn học tập tốt.

icon-date
Xuất bản : 27/09/2022 - Cập nhật : 27/09/2022