Sắt(III) oxide (công thức Fe2O3 ) là một oxide của sắt. Nó có khối lượng mol 159,6922 g/mol, hệ số giãn nở nhiệt 12,5×10−6/℃, nhiệt độ nóng chảy 1565℃. PTHH Fe2O3 HNO3 đặc nóng như thế nào? Hãy cùng Toploigiai tìm hiểu qua bài viết dưới đây!
Fe2O3 không phải là một oxide dễ chảy, nó là một oxide khó chảy. Fe2O3 là dạng phổ biến nhất của sắt oxide tự nhiên. Ngoài ra có thể lấy chất này từ đất sét màu đỏ.
Axit nitric HNO3 là chất lỏng không màu, dễ bắt lửa, có tính ăn mòn cao. Dung dịch axit HNO3 không màu,tuy nhiên thường có màu vàng hơi đỏ do khí NO2 hòa tan.
Trong các tính chất hóa học của Fe2O3 và HNO3 thì Fe2O3 tác dụng với HNO3 đặc nóng. PTHH Fe2O3 + HNO3 đặc nóng là: Fe2O3 + 6HNO3→ 2Fe(NO3)3 + 3H2O
a. Axit nitric HNO3 là gì?
Axit nitric HNO3 là hợp chất vô cơ có công thức hóa học HNO3 . Axit nitric HNO3 thường được xem làm một dung dịch nitrat hidro hay còn được gọi là axit nitric khan. Loại axit này được hình thành trong tự nhiên, do trong những cơn mưa do sấm và sét tạo thành.
Nếu một dung dịch có hơn 86% axit nitric, nó được gọi là axit nitric bốc khói. Axit nitric bốc khói có đặc trưng axit nitric bốc khói trắng và axit nitric bốc khói đỏ, tùy thuộc vào số lượng nitơ đioxit hiện diện.
b. Tính chất vật lý
Axit nitric tồn tại ở dạng chất lỏng hoặc khí, không màu, tan nhanh trong nước (C, 65%). Hợp chất này trong tự nhiên sẽ có màu vàng nhạt do sự tích tụ của oxit nito.
HNO3 là một axit có tính ăn mòn cao, dễ bắt lửa và cực độc.
Axit nitric nồng độ 86% khi để ngoài không khí sẽ có hiện tượng khói trắng bốc lên.
Tỷ trọng của axit nitric tinh khiết: 1511 kg/m3
Nhiệt độ đông đặc: -41 độ C
Nhiệt độ sôi: 83 độ C
Dưới tác dụng của ánh sáng, axit nitric bị phân hủy tạo thành nito dioxit NO2 ( nhiệt độ thường).
4HNO3 → 4NO2 + 2H2O + O2
Cần bảo quản HNO3 trong các chai lọ tối màu, tránh nơi có ánh sáng và bảo quản ở nhiệt độ dưới 0 độ C.
Axit nitric có thể hòa tan nito dioxit thành dung dịch có màu vàng hoặc đỏ ở nhiệt độ cao. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến các đặc trưng vật lý của chất này, đặc biệt là áp suất hơi trên chất lỏng, màu sắc dung dịch, nhiệt độ sôi,... phụ thuộc vào nồng độ NO2.
Khi chưng cất hỗn hợp HNO3 và H2O ta thu thu được azeotrope có nồng độ 68% HNO3 và sôi ở 120,5 độ C, 1atm.
c. Tính chất hóa học
* Axit nitric đặc tác dụng với kim loại
Axit nitric tác dụng với kim loại trừ Au và Pt tạo muối và nhiều sản phẩm oxi hóa khác nhau như NO2, NO, N2O ,N2, NH4NO3
Sản phẩm khử của N+5 là tùy thuộc vào độ mạnh của kim loại và nồng độ của dung dịch axit, thông thường thì:
Dung dịch HNO3 đặc tác dụng với kim loại → NO2;
Dung dịch HNO3 loãng tác dụng với kim loại khử yếu (như: Cu, Pb, Ag,..) → NO;
Dung dịch HNO3 loãng tác dụng với kim loại mạnh (như: Al, Mg, Zn,...) thì N bị khử xuống mức càng sâu → (N2, N2O, NH4NO3).
**Lưu ý: Các phân biệt đơn giản các loại khí sản phẩm khử
N2O là khí gây cười
N2 không duy trì sự sống, sự cháy
NO2 có màu nâu đỏ
NO khí không màu nhưng bị oxit hóa thành NO2 màu nâu đỏ
NH4NO3 không sinh ra ở dạng khí, khi cho kiềm vào kim loại thấy có mùi khai amoniac NH3
NH4NO3+ NaOH → NaNO3 +NH3 + H2O
Ví dụ:
8Al + 30HNO3 →8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Fe + 6HNO3 đặc nóng → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
10Cr + 36HNO3 đặc nóng → 10Cr(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
Khi giải bài tập về phần axit nitric đặc nóng thường vận dụng bảo toàn e và bảo toàn nguyên tố.
**Lưu ý: Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội
* Axit nitric đặc tác dụng với phi kim
C + 4HNO3 đặc nóng → CO2 + 4NO2 + 2H2O
S + 4HNO3 đặc nóng → SO2 + 4NO2 + 2H2O
*Axit nitric đặc tác dụng với các chất khử khác
2HI + 2HNO3 đặc nóng → I2 + 2NO2 + 2H2O
4HNO3 O3 + FeO → Fe(NO3)3 + NO2↑ + 2H2O
4HNO3 + FeCO3 → Fe(NO3)3+ NO2↑ + 2H2O + CO2↑
>>> Tham khảo: HNO3 là chất điện li mạnh hay yếu?
-----------------------------
Trên đây Toploigiai đã nêu chi tiết tính chất của Fe2O3 và HNO3 đặc, từ đó tìm ra PTHH Fe2O3 + HNO3 đặc nóng. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn giải các bài tập liên quan đến Fe2O3 và HNO3 . Chúc bạn học tốt!