Đáp án và lời giải chính xác cho câu hỏi "How many languages can you speak?" The teacher asked me cùng với kiến thức mở rộng về câu trực tiếp - gián tiếp là những tài liệu học tập vô cùng bổ ích dành cho thầy cô và bạn học sinh.
Trả lời câu hỏi "How many languages can you speak?" The teacher asked me:
- The teacher asked me how many languages I could speak
Nội dung câu hỏi này nằm trong phần kiến thức về Câu trực tiếp – gián tiếp, hãy cũng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn nhé!
- Câu tường thuật là câu thuật lại lời nói trực tiếp.
- Lời nói trực tiếp (direct speech): là nói chính xác điều ai đó diễn đạt (còn gọi là trích dẫn). Lời của người nói sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép.
Ví dụ: She said ,” The exam is difficult”. "The exam is difficult" là lời nói trực tiếp hay câu trực tiếp
- Lời nói gián tiếp – câu tường thuật (indirect speech): Là thuật lại lời nói của một người khác dưới dạng gián tiếp, không dùng dấu ngoặc kép.
Ví dụ: Hoa said,”I want to go home” -> Hoa said she wanted to go home là câu gián tiếp (indirect speech)
- Trong tiếng Anh, khi muốn chuyển câu trực tiếp thành câu gián tiếp, các bạn cần
1. Lùi thì của động từ
- Sự việc được tường thuật trong câu gián tiếp thường không xảy ra tại thời điểm nói. Chính vì thế, khi chuyển câu trực tiếp thành câu gián tiếp, động từ cần được lùi 1 thì về quá khứ so với thì của thời điểm nói.
Ví dụ: động từ hiện tại đơn => quá khứ đơn, động từ quá khứ đơn => quá khứ hoàn thành. Cụ thể như sau:
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
Hiện tại đơn |
Quá khứ đơn |
Hiện tại tiếp diễn |
Quá khứ tiếp diễn |
Hiện tại hoàn thành |
Quá khứ hoàn thành |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ đơn |
Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Tương lai đơn |
Tương lai đơn trong quá khứ (would) |
Tương lai gần |
was/ were going to V |
Tương lai tiếp diễn |
Tương lai tiếp diễn trong quá khứ (would be Ving) |
Tương lai hoàn thành |
Tương lai hoàn thành trong quá khứ (would have V(pII) |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn trong quá khứ (would have been Ving) |
Shall/ Can/ May |
Should/ Could/ May |
Should/ Could/ Might/ Must/ Would |
Giữ nguyên |
- Lưu ý: Trong tiếng Anh có 1 số trường hợp không thể thực hiện lùi thì khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.
- Nếu động từ tường thuật chia ở thì hiện tại, khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, động từ chính và các trạng từ chỉ nơi chốn/ thời gian được giữ nguyên không đổi.
Ví dụ:
My mom says: “I’m going to the market.”
Mẹ tôi bảo: “Mẹ đang đi chợ.”
-> My mom says she is going to the market.
- Khi diễn tả một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ:
She said: “The sun rises in the East.”
Cô ấy nói: “Mặt trời mọc ở hướng Đông.”
- > She said that the Sun rises in the East.
- Câu điều kiện loại 2 và loại 3
Ví dụ: “If I were you, I would not do that.” She said
- > She said that if she were me, she would not do that.
- Cấu trúc “Wish + quá khứ đơn/ quá khứ hoàn thành
Ví dụ: “I wished I lived in Paris.” he said.
- > He said he wished he lived in Paris.
- Cấu trúc “It’s time somebody did something”
Ví dụ: “It’s time he finished his homeworks.” His mother said.
-> His mother said it was time he finished his homeworks.
2. Đổi ngôi, đổi tân ngữ
- Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta cần lưu ý đổi ngôi, đổi đại từ nhân xưng và tân ngữ cho phù hợp với ngữ nghĩa và hoàn cảnh.
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
I |
He, she |
You |
I, he, she, they (số nhiều) |
We |
they |
My |
His, her |
Me |
Him, her |
Mine |
His, hers |
Our |
their |
Yours |
His, her, my, their |
Us |
them |
Myself |
Himself, herself |
Yourself |
Himself, herself, myself |
Ourselves |
Themselves |
3. Đổi trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian
- Trong câu gián tiếp, sự việc không xảy ra tại thời điểm hay địa điểm mà người nói tường thuật. Chính vì thế, khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, cần chú ý đổi trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn. Cụ thể như sau:
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
Here |
There |
Now |
then |
Yesterday |
The day before |
Tomorrow |
The day after |
Today/ tonight |
That day/ that night |
Ago |
Before |
Next |
The following … |
Last |
The previous … |
This |
That |
These |
Those |
- Khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp sẽ có 3 loại chính sau: dạng câu trần thuật, câu hỏi và câu mệnh lệnh
1. Câu gián tiếp với dạng trần thuật
- Câu ví dụ: Nam told me: “My girlfriend will come here to visit me tomorrow”
➔ Nam told me that his girlfriend would come there to visit him the following day
2. Câu gián tiếp dạng câu hỏi
- Với câu hỏi, ta có thể sử dụng các động từ sau: asked, wondered, wanted to know
Câu hỏi dạng Yes/ No
- Khi đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp với câu tường thuật dạng yes/ no, ta cần:
Bước 1: Thêm if hoặc whether trước câu hỏi
Bước 2: Đổi lại vị trí của chủ ngữ và động từ trong câu
- Câu ví dụ: “Are you hungry?” My mom asked
➔ My mom asked if I was hungry
Câu hỏi dạng WH-
- Ta có cấu trúc chung cho câu gián tiếp dạng câu hỏi WH-
S + asked/ wondered/ wanted to know + WH + S +V…
- Câu ví dụ: “How is the weather?” Lan asked
➔ Lan asked how the weather was
3. Câu gián tiếp dạng mệnh lệnh, yêu cầu
- Khi yêu cầu một mệnh lệnh với ai đó, trong câu gián tiếp sẽ sử dụng các dạng động từ sau: asked/ told/ required/ requested/ demanded,…
S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O +(not) + to V…
Hoặc
S + ordered + somebody + to do something
- Câu ví dụ: “Open the door, please”, he said
➔ He told me to open the door