logo

Johnny used to be one of the most ______ athletes in my country.

Lời giải và đáp án chính xác nhất cho câu hỏi trắc nghiệm “Johnny used to be one of the most ______ athletes in my country.” kèm kiến thức tham khảo là tài liệu trắc nghiệm môn Tiếng Anh hay và hữu ích

Trắc nghiệm: Johnny used to be one of the most _________ athletes in my country.

Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

A. succeed

B. success

C. successful

D. successfully

Trả lời:

Đáp án đúng: Đáp án C

- Đằng sau chỗ trống là “athletes”, đây là một danh từ, vì vậy đứng trước nó phải là 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ.

- Trong 4 đáp án chỉ có đáp án C là tính từ.

- Dịch câu: Johnny đã từng là một trong những vận động viên thành công nhất ở nước tôi


Kiến thức mở rộng về tính từ


1. Khái niệm

- Tính từ (adjective, viết tắt là adj) là có vai trò giúp bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ, nó giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện.

- Tính từ giúp trả lời cho các câu hỏi:

+ “Which?”: Cái nào?

+ “What kind?”: Loại gì?

+ “How many?”: Bao nhiêu?

Ví dụ:

She is a beautiful girl

“Beautiful” – xinh đẹp (adj) ám chỉ cô gái mà người viết muốn nói đến và trả lời cho câu hỏi “Which girl?”


2. Phân loại tính từ

- Tính từ miêu tả: Tính từ miêu tả tính chất sự vật | VD: A beautiful girl, A bad boy

- Các tính từ miêu tả thường được sắp xếp như sau: sự miêu tả tổng quát (bao gồm những tính từ chỉ cá tính và sự xúc cảm) – kích thước – hình dáng – màu sắc – nguồn gốc – chất liệu – mục đích (những từ này là danh động từ được dùng để hình thành danh từ kép: fishing rod (cần câu cá), sleeping bag (túi ngủ)...) | VD:  a small house: một căn nhà nhỏ

- Tính từ sở hữu: dùng để chỉ danh từ đó thuộc về ai | VD:  my Mother, our pens

Ngôi

Số ít

Số nhiều

Ngôi thứ nhất My: của tôi Our: của chúng tôi
Ngôi thứ hai Your: của anh Your: của các anh
Ngôi thứ ba

His: của ông / anh ta

Her: của bà / chị ta

Its: của nó

Their: của họ / ch

- Lưu ý: khi chủ sở hữu là một đại từ bất định: one có hình thức sở hữu tính từ là one’s. Chủ sở hữu là những từ như “everyone” hay những danh từ tập hợp thì tính từ sở hữu ở hình thức ngôi thứ ba số nhiều “their”

- Tính từ số mục: từ chỉ số đếm hoặc số thứ tự | VD:  one, two, three…: một, hai, ba

- Tính từ chung: từ không chỉ rõ các vật. 

VD:

    + all: tất cả

    + every: mọi

    + some: một vài, ít nhiều 

    + many, much: nhiều

    + Each và every: đều đi với động từ ở ngôi số ít. Every chỉ một tập thể, Each chỉ cá thể.  

- Tính từ chỉ thị: từ đi với danh từ để chỉ cái này, cái kia Đây là loại tính từ duy nhất thay đối theo số của danh từ. This, That thay đổi thành These, Those khi đi trước danh từ số nhiều. This, và These được dùng cho các đối tượng, vật và người ở gần trong khi That và Those dùng cho các đối tượng ở xa hơn.

VD:

     + This chair: cái ghế này;

     + These chairs: những cái ghế này

     + That child: đứa trẻ đó; those children: những đứa trẻ đó

- Tính từ liên hệ: từ có hình thức như đại từ liên hệ | VD: whichever, whatever

- Tính từ nghi vấn: từ dùng để hỏi | VD: Which kind of products do you more believe in: the one that comes to you by word-of-mouth or the one that you see through advertisements?

- Tính từ nghi vấn chỉ có hai hình thức:

+ What (gì, nào) (nói chung) đi với danh từ chỉ người cũng như chỉ vật, ở số ít cũng như ở số nhiều, làm bổ túc từ cũng như chủ từ | VD: What boy beats you? (đứa trẻ nào đánh bạn?) - What books have you read? (những cuốn sách nào bạn đã đọc?)

+ Which (gì, nào) (ngụ ý lựa chọn) đi với danh từ chỉ người cũng như chỉ vật ở số ít cũng như ở số nhiều, làm bổ túc từ cũng như chủ từ | VD:  Which book do you like best? (cuốn sách nào bạn thích nhất?) - Which friend do you prefer? (người bạn nào anh ưa hơn?)


3. Chức năng của tính từ trong tiếng Anh

- Tính từ trong tiếng Anh khi sử dụng trong câu có hai chức năng chính như sau:

Chức năng miêu tả

- Được dùng để mô tả danh từ, giúp trả lời câu hỏi danh từ đó như thế nào, bao gồm hai loại:

+ Mô tả chung (không được viết hoa): big, nice, small, ugly, tall,…

+ Mô tả riêng (những tính từ được hình thành từ danh từ riêng và được viết hoa): Vietnamese, American, Austraulian,…

Chức năng phân loại

- Những tính từ trong tiếng Anh có thể được dùng để phân loại danh từ (tính từ giới hạn). Nó dùng để chỉ ra số lượng, tính chất… Các loại tính từ giới hạn:

+ Tính từ chỉ số đếm: bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardinals) như one, two, three… và chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third ...

+ Tính từ xác định: such, same, similar

+ Mạo từ:  a, an, the

+ Danh từ được sử dụng như tính từ: dùng để bổ nghĩa cho danh từ khác hoặc đại từ

+ Động từ được sử dụng như tính từ: dùng để bổ nghĩa cho danh từ và đại từ. Những động từ này thường có dạng hiện tại và quá khứ phân từ.

+ Đại từ được sử dụng như tính từ, gồm:

      + Tính từ chỉ định: this, that, these, those

      + Tính từ sở hữu: my, his, their, your, her, our, its

      + Tính từ nghi vấn: which, what, whose, đi sau các từ này là danh từ

Johnny used to be one of the most ______ athletes in my country.
chức năng của các tính từ tiếng Anh

4.  Vị trí của tính từ trong tiếng Anh

- Tính từ đứng trước danh từ trong tiếng Anh để bổ nghĩa, cung cấp thêm thông tin chi tiết hơn cho danh từ. 

- Sau các động từ liên kết: be (am, is, are); seem; appear; feel; taste; look; sound; smell.

Còn trong câu thì tính từ thường được ở những vị trí sau:

- Tính từ nằm phía trước danh từ để biểu đạt tính chất.

Ví dụ: He is a strong man.

- Tính từ đứng sau động từ liên kết (linking verbs) như “to be/ look/ seem/ so…”.

Ví dụ: Candy is so sweet.

- Tính từ đứng trước “enough”: S + tobe + adj + enough (for somebody) + to do something.

Ví dụ: He is tall enough to play basketball.

- Tính từ đứng sau “too”: S + động từ liên kết + too + adj + (for somebody) + to do something.

Ví dụ: She is too short to play volleyball.

- Trong cấu trúc: Động từ liên kết + so + adj + that + S + V

Ví dụ: It is so hot that we decided to stay at home.

- Sử dụng trong các câu so sánh. (Các tính từ dài đứng sau more, the most, less, as…as)

Ví dụ: She is as beautiful as her mother.

- Trong các câu cảm thán: How + adj + S + V, What + (a/an) + adj + N

Ví dụ: What a cute dog!

- Tính từ ở sau danh từ: tính từ có thể đi sau danh từ trong các trường hợp sau:

+ Khi tính từ được dùng để đánh giá tính chất của các đại từ bất định (nothing, something…). Ví dụ: There is nothing interesting.

+ Khi có hai hay nhiều tính từ được nối với nhau bằng từ “and” hoặc “but”, ý tưởng diễn tả bởi tính từ được nhấn mạnh. Ví dụ: The author is both clever and wise.

+ Khi tính từ được dùng trong các cụm diễn tả sự đo lường. Ví dụ: The road is 6 km long.

+ Khi tính từ ở dạng so sánh. Ví dụ: My brother have a smartphone bigger than mine.

+ Khi các quá khứ phân từ là thành phần của mệnh đề được rút gọn. Ví dụ: The cup broken was very expensive.

+ Một số quá khứ phân từ hai (P2) như: indicated, involved, mentioned. Ví dụ: The court asked the people involved.

Johnny used to be one of the most ______ athletes in my country. (ảnh 2)

5. Cách nhận biết tính từ trong tiếng Anh

- Để nhận biết và làm bài tập phân loại tất cả tính từ trong tiếng Anh. Các bạn cần nắm rõ một số dấu hiệu bên dưới nhé!

+ Tận cùng là “-able”: comfortable, capable, considerable.…

+ Tận cùng là “-ous”: dangerous, humorous, poisonous…

+ Tận cùng là “-ive”: attractive, decisive, positive…

+ Tận cùng là “-ful”: stressful, harmful, beautiful …

+ Tận cùng là “-less”: careless, harmless, useless …

+ Tận cùng là “-ly”: friendly, lovely, costly… 

+ Tận cùng là “-y”: rainy, sunny, windy …

+ Tận cùng là “-al”: political, historical, physical …

+ Tận cùng là “-ed”: excited, interested, bored…

+ Tận cùng là “-ible”: possible, flexible, responsible…

+ Tận cùng là “-ent”: confident, dependent, different…

+ Tận cùng là “-ant”: important, brilliant, significant…

+ Tận cùng “-ic”: economic, specific, iconic…

+ Tận cùng là “-ing”: interesting, exciting, boring…

icon-date
Xuất bản : 13/03/2022 - Cập nhật : 14/03/2022