logo

In the 19th century, it _______ two or three months to cross North America by covered wagon.

Đáp án và giải thích chính xác câu hỏi trắc nghiệm “In the 19th century, it _______ two or three months to cross North America by covered wagon.” cùng với kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Tiếng Anh dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo.

Trắc nghiệm: In the 19th century, it _______ two or three months to cross North America by covered wagon.

 A. Took   

 B. Had taken  

 C. Has taken      

 D. Was taking

Trả lời: 

Đáp án: A. Took   

Giải chi tiết:

It + takes + time + to do sth: mất bao nhiêu thời gian để làm gì

Trong câu có “In the 19th century” là trạng ngữ chỉ thời gian trong quá khứ, nên ta dùng thì quá khứ đơn, động từ “take” được chia là “took”

Tạm dịch: Trong thế kỷ 19, phải mất hai hoặc ba tháng để vượt qua Bắc Mỹ bằng toa xe mui kín.

Nội dung câu hỏi này nằm trong phần kiến thức về các thì trong tiếng Anh và cấu trúc “it take”, hãy cũng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn nhé!


Kiến thức tham khảo về các thì trong Tiếng Anh


1. Bảng tóm tắt các thì trong Tiếng Anh 

Các thì  tiếng Anh

Công thức

Thì hiện tại đơn

(+) S + V(s/ es).

(-) S + do not/ does not + V.

(?) Do/ does/ to be + S + V?

Lưu ý: “To be” chia là am/ is/ are

Thì hiện tại tiếp diễn

(+) S + is/ am/ are + Ving.

(-) S + is/ am/ are not + Ving.

(?) Is/ Am/ Are + S + Ving ?

Thì hiện tại hoàn thành

(+) S + have/ has + PII (cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc).

(-) S + haven’t/ hasn’t + PII.

(?) Have/ Has + S + PII…?

  • Yes, I/ we/ they have.
  • No, I/ we/ they  haven’t.
Thì tương lai đơn

(+) S + will/ shall + V.  

(-) S + will/ shall not + V.

(?)Will / Shall + S + V?

Thì tương lai tiếp diễn

(+) S + will / shall + be + Ving.

(-) S + will / shall not + be + Ving.

(?) Will / Shall + S + be + Ving?

Thì tương lai hoàn thành

(+) S + will / shall + have + PII.

(-) S will/ shall not + have + PII.

(?) Will / Shall + S + have + PII?

Thì quá khứ đơn

(+) S + V-ed +…    

(-) S + did + not + V.      

(?) Did + S + V?

Lưu ý: “To be” chia là was/ were.

Thì quá khứ tiếp diễn

(+) S + was/ were + V-ing.

(-) S + was/ were not + Ving.

(?) Was/ Were + S + Ving…?

Thì quá khứ hoàn thành

(+) S + had + PII.

(-) S + had not + PII.

(?) Had + S + PII?


2. Cấu trúc It takes

- Có 2 cách sử dụng cấu trúc It takes:

+ Để chỉ khối lượng thời gian cần thiết đối với bất kì ai để thực hiện, hoàn thành công việc nhất định. Khối lượng thời gian đó có thể là ước chừng hoặc là con số cụ thể

+ Để chỉ khối lượng thời gian cần thiết đối với một đối tượng cụ thể để thực hiện, hoàn thành công việc nhất định

It takes/ took (sb) + time + to V

(Ai đó dành/mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì)

Ex:

It takes years to learn to play guitar.

⟹ Cần nhiều năm để học chơi guitar.

It took me one hour to cook.

⟹ Tôi dành một giờ để nấu ăn.

It takes Jill 10 minutes to put on her makeup.

⟹ Jill dành 10 phút để makeup.

It takes us 30 minutes to walk to school.

⟹ Chúng tôi mất 30 phút để đi tới trường.

It takes us 30 minutes to walk to school.

In the 19th century, it _______ two or three months to cross North America by covered wagon.

Chú ý: Có thể dùng hai cấu trúc It takes và Spend để viết lại câu cho nhau

It takes/ took + sb + time + to V = Sb spend/ spends/ spent + time + Ving

Ex: It took me 3 days to finish that book.

= I spent 3 days finishing that book.


3. Bài tập cơ bản với it take

Viết lại câu dưới đây bằng cách sử dụng cấu trúc it take:

1. Railey spent an hour choosing his new shoes

2. We often spend 30 minutes reviewing our lesson before class.

3. Son Naeun spent 5 days visiting Danang.

4. She often spends 20 minutes reviewing her lesson before class.

5. He spent lots of time doing this experiment.

6. I spent one hour and 40 minutes watching “EXIT” movie in the cinema.

7. Railey spent an hour choosing his new shoes

8. It took him twelve hours to fly from Hanoi to London.

9. It takes Jess 30 minutes to remove her makeup everyday.

10. It took me five years to study in this university

Đáp án

1. It took Railey an hour to chose his new shoes.

2. It takes us 30 minutes to review our lesson before class.

3. It took Son Naeun 5 days to visit Danang

4. It takes her 20 minutes to review her lesson before class

5. It took him lots of time to do this experiment.

6. It took me one hour and 40 minutes to watch “EXIT” movie in the cinema.

7. It took Railey an hour to chose his new shoes.

8. He spent twelve hours flying from Hanoi to London.

9. Jess spends 30 minutes removing her makeup everyday

10. I spent five years studying in this university

icon-date
Xuất bản : 12/03/2022 - Cập nhật : 03/08/2022