logo

Các loại danh từ trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Câu hỏi: Các loại danh từ trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Trả lời:

1. Danh từ cụ thể (Concrete nouns)

Dùng để chỉ những đối tượng cụ thể có thể nhìn thấy được như con người, đồ vật, con vật, địa điểm,…

Có hai loại danh từ cụ thể:

a. Danh từ chung (Common nouns)

- Dùng để chỉ tên chung cho một loại đối tượng hay một loại vật dụng, nơi chốn…

Ví dụ:

+ book (n): quyển sách        

+ zoo (n): sở thú                      

+ man (n): người đàn ông

b. Danh từ riêng (Proper nouns)

- Dùng để chỉ tên riêng là tên người, tên vật, tên địa điểm,…

- Định nghĩa danh từ, vai trò của danh từ trong câu

Ví dụ:

+ His name is Peter: (Tên của anh ấy là Peter.) -> “Peter” là danh từ riêng chỉ tên người

+ I live in Hanoi. (Tôi sống ở Hà Nội.) -> “Hanoi” là danh từ riêng chỉ tên địa điểm.

2. Danh từ trừu tượng (Abstract nouns)

- Chỉ những thứ trừu tượng không thể nhìn thấy được mà chỉ cảm nhận được như (cảm xúc, cảm giác, vị giác,…)

Ví dụ:

+ happiness (n): hạnh phúc             

+ sadness (n): sự buồn bã       

+ spirit (n): tinh thần

Cách phân loại thứ hai dựa vào số lượng ta cũng chia làm 2 loại danh từ:

3. Danh từ đếm được

- Là những danh từ có thể thêm trực tiếp số đếm vào trước nó.

Ví dụ:

+ one student: một học sinh           

+ two pens: 2 cái bút                       

+ five dollars: 5 đô la

=> Ta thấy “one”, “two” và “five” là số đếm. Và những danh từ theo ngay sau những số đếm này là gọi là các danh từ đếm được.

- Có 2 loại danh từ đếm được: Danh từ đếm được số ít và danh từ đếm được số nhiều.

a. Danh từ đếm được số ít:

- Đặc điểm: Số lượng chỉ có 1. Thường đi đi sau “a/an” hoặc “one”. Không có dạng số nhiều (không có “s” hoặc “es” ở cuối từ.)

Ví dụ: I have a computer. (Tôi có một cái máy vi tính.)        

=> Ta thấy “một cái máy vi tính” là số ít và danh từ “computer” không có dạng số nhiều (không có “s” ở cuối từ).

b. Danh từ đếm được số nhiều:

- Đặc điểm: Số lượng từ 2 trở lên. Luôn ở dạng số nhiều (thường có “s” hoặc “es” ở cuối từ).

Ví dụ: I have two computers. (Tôi có 2 cái máy vi tính.)

=> Ta thấy “hai cái máy vi tính” là số nhiều và danh từ “computers” ở dạng số nhiều và có “s” ở cuối từ.

4. Danh từ không đếm được

- Là những danh từ không thể đếm trực tiếp hay nói cách khác không thể cho số đếm đứng ngay trước danh từ và thường phải có đơn vị cân, đo, đong đếm phía trước.

- Đặc điểm: không sử dụng số đếm trực tiếp phía trước, và không bao giờ có dạng số nhiều.

Ví dụ: sugar (n): đường

=> Chúng ta không sử dụng: one sugar (một đường)

Ta thường sử dụng: one kilo of sugar (một cân đường) -> ta phải thêm đơn vị cân vào phía trước. và “sugar” không có dạng số nhiều.

Ngoài ra, các em cùng Top lời giải tìm hiểu thêm một số kiến thức bổ ích về danh từ trong tiếng Anh nhé!


1. Định nghĩa danh từ 

- Danh từ là từ chỉ người, nơi chốn, đồ vật, sự vật, phẩm chất, đức tính, khái niệm, hoạt động…

Ví dụ:

+ Peter

+ Vietnam

+ table – bàn

+ beauty – cái đẹp

+ love – tình yêu

+ tennis – quần vợt

- Lưu ý về danh từ và giới tính: một số danh từ được gán cho 1 giới tính cụ thể dù chúng không nói về người.

Ví dụ:

+ dog – chó

+ cat – mèo

+ pig -heo (được gắn cho he, she, him, her tùy đực hay cái)

+ ship – con tàu (luôn được cho là giới tính nữ nên được thay bằng she, her),…

Các loại danh từ trong tiếng Anh đầy đủ nhất

2. Cách thành lập danh từ

  • Noun + Noun = Compound Nound (Danh từ ghép)

Ví dụ:

airplane – máy bay

blackboard – bảng đen

Iceland – Vùng đất băng giá

wallpaper – giấy dán tường

grasshopper – con cào cào = con nhảy trên cỏ

seafood – hải sản = thức ăn biển

witchcraft – ma thuật

bedroom = phòng ngủ

motorcycle – xe gắn máy

rainfall – lượng mưa

haircut – kiểu tóc, sự cắt tóc

greenhouse – nhà kính

software – phần mềm

  • Dùng hậu tố:

+ or : projector, calculator, creator, investigator, contractor, editor, projector, refrigerator…

+ er : can-opener, teacher, cooler,

+ ee: employee, interviewee

+ ion: communication, pollution, admission, …

+ –ist: pianist, activist, terrorist…

+ ism: Marxism, terrorism, …

+ al : arrival, refusal, …

+ ness: happiness, goodness, weakness, …

+ ment: excitement, enjoyment, …

+ hood: childhood, brotherhood, …

+ ship: friendship, membership, partnership, …

+ ty: honesty, loyalty, …

+ dom: freedom


3. Chức năng của danh từ trong tiếng Anh

Danh từ có một số chức năng cú pháp cơ bản sau:

a. Danh từ có thể làm chủ ngữ (subject) cho một động từ (verb):

+ ví dụ 1: Musician plays the piano (Nhạc sĩ chơi piano)

=> Musician (danh từ chỉ người) là chủ ngữ cho động plays.

+ ví dụ 2: Thanh Mai is a student of faculty of Music Education

=> Thanh Mai là sinh viên của khoa Sư phạm Âm nhạc - Thanh Mai (tên riêng) là chủ ngữ cho động từ is.

b. Danh từ có thể làm tân ngữ trực tiếp (direct object) cho một động từ:

+ ví dụ 3: He bought a book (Anh ấy đã mua một cuốn sách) 

=> a book là tân ngữ trực tiếp (direct object) cho động từ quá khứ bought.

c. Danh từ có thể làm tân ngữ gián tiếp (indirect object) cho một động từ:

+ ví dụ 4: Tom gave Mary flowers.

=> Tom đã tặng hoa cho Mary - Mary (tên riêng) là tân ngữ gián tiếp cho động từ quá khứ gave.

d. Danh từ có thể làm tân ngữ (object) cho một giới từ (preposition):

+ ví dụ 5: "I will speak to rector about it" (Tôi sẽ nói chuyện với hiệu trưởng về điều đó)

=> rector(danh từ chỉ người) làm tân ngữ cho giới từ to.

e. Danh từ có thể làm bổ ngữ chủ ngữ (subject complement): khi đứng sau các động từ nối hay liên kết (linking verbs) như to become, to be, to seem,...:

+ ví dụ 6: I am a teacher (Tôi là một giáo viên) 

=> teacher (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ I.

+ ví dụ 7: He became a president one year ago (ông ta đã trở thành tổng thống cách đây một năm)

=> president (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ He.

+ ví dụ 8: It seems the best solution for English speaking skill (Đó dường như là giải pháp tốt nhất cho kỹ năng nói tiếng Anh) 

=> solution (danh từ trừu tượng) làm bổ ngữ cho chủ ngữ It.

f. Danh từ có thể làm bổ ngữ tân ngữ (object complement): khi đứng sau một số động từ như to make (làm, chế tạo,...), to elect (lựa chọn, bầu,...), to call (gọi <điện thoại>,...), to consider (xem xét,...), to appoint (bổ nhiệm,...), to name (đặt tên,...), to declare (tuyên bố,..) to recognize (công nhận,...), ... :

+ ví dụ 9: Board of directors elected her father president (Hội đồng quản trị đã bầu bố cô ấy làm chủ tịch ) 

=> president (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho tân ngữ father.


4. Bài tập vận dụng

Exercise 1: Viết dạng số nhiều của các danh từ sau để điền vào chỗ trống:

1. These (person) ___________ are protesting against the president.

2. The (woman) ___________ over there want to meet the manager.

3. My (child) ___________hate eating pasta.

4. I am ill. My (foot) ___________ hurt.

5. Muslims kill (sheep) ___________ in a religious celebration.

6. I brush my (tooth) ___________ three times a day.

7. The (student ) ___________ are doing the exercise right now.

8. The (fish) ___________ I bought are in the fridge.

9. They are sending some (man) ___________ to fix the roof.

10. Most (housewife) ___________ work more than ten hours a day at home.

11. Where did you put the (knife) ___________?

12. (Goose) ___________ like water.

13. (Piano) ___________ are expensive

14. Some (policeman) ___________ came to arrest him.

15. 

- Where is my (luggage) ___________?

- In the car!

Exercise 2: Chuyển các danh từ sau sang số nhiều

1. a table                    ->  tables

2. an egg                     ->…………………………

3. a car                       ->…………………………

4. an orange               ->…………………………

5. a house                  ->…………………………

6. a student                -> …………………………

7. a class                    ->…………………………

8. a box                      ->…………………………

9. a watch                  ->…………………………

10. a dish                   ->…………………………

11. a quiz                   ->…………………………

12. a tomato              ->…………………………

13. a leaf                    ->…………………………

14. a wife                   ->…………………………

15. a country              ->…………………………

16. a key                    ->…………………………

17. a policeman        ->…………………………

18. a bamboo             ->…………………………

19. an ox                    -> …………………………

20. a child                  ->…………………………

21. a tooth                 ->…………………………

22. a goose                ->…………………………

Exercise 3: Phân chia các danh từ sau thành hai loại danh từ đếm được và danh từ không đếm được để điền vào bảng bên dưới.

Person, smoke, water, sugar, car , tomato, dog, tea, apple, class, beer, soup, doctor, butter, cheese, house, housework, pen, cup, bread, happiness, bus, map, help, information, book, orange, window, advice, boy, hair, news, box, piano, boy, leaf.

Danh từ đếm được

Danh từ không đếm được

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Exercise 4: Sử dụng sở hữu cách để viết lại các câu sau:

1. This is the notebook of Mary.  

2. The tool of the mason is heavy.

3. She prepared the outfit of her children.

4. The coat of the boy was torn.

5. Mr. Van is the friend of Mr. Dong.

6. The windows of the house are green.

7. The caps of the boys are on the shelves.

8. The desks of the pupils are always clean.

9. He likes to read the poems of John Keats.

10. The house of my mother-in-law is in the country.

Đáp án:

Exercise 1:

1. people                                2. women                               3. children

4. feet                                     5. sheep                                  6. teeth

7. students                             8. fish                                     9. men

10. housewives                     11. knives                              12. geese

13. pianos                              14. policemen

15. luggage (vì luggage (hành lí) là danh từ không đếm được nên không có dạng số nhiều)

Exercise 2:

2. eggs                                    3. cars                         4. oranges

5. houses                                6. students                 7. classes

8. boxes                                 9. watches                  10. dishes

11. quizzes                            12. tomatoes              13. leaves

14. wives                               15. countries             16. keys

17. policemen                       18. bamboos              19. oxen

20. children                           21. teeth                     22. geese

Exercise 3:

Danh từ đếm được

Danh từ không đếm được

Person

Car Dog water tea Smoke

apple

class Beer beer soup butter

doctor

house Pen cheese housework bread

cup

bus map happiness sugar help

book

orange window information advice hair

boy

box piano news    

tomato

leaf        

Exercise 4:

1. This is the notebook of Mary. -> This is Mary’s book.

2. The tool of the mason is heavy. -> The mason’s tool is heavy.

3. She prepared the outfit of her children. -> She prepared the children’s outfit.

4. The coat of the boy was torn. -> The boy’s coat was torn.

5. Mr.Van is the friend of Mr.Dong. -> Mr. Van is Mr. Dong’s friend.

6. The windows of the house are green. -> Câu này giữ nguyên vì khi chủ thể sở hữu là vật vô tri vô giác thì ta không sử dụng sở hữu cách “’s” mà chỉ sử dụng cấu trúc với “of”.

7. The caps of the boys are on the shelves. -> The boys’ caps are on the shelves.

8. The desks of the pupils are always clean. -> The pupils’ desks are always clean.

9. He likes to read the poems of John Keats. -> He likes to read John Keats’ poems.

10. The house of my mother-in-law is in the country. -> My mother – in – law’s house is in the country.

icon-date
Xuất bản : 10/03/2022 - Cập nhật : 10/03/2022