Bài 40 trang 12 sbt Toán 8 tập 2
Giải các phương trình sau:
Lời giải:
Hướng dẫn
Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.
Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.
Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.
Bước 4: Kết luận.
Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.
⇔ (1 – 6x)(x + 2) + (9x + 4)(x – 2) = x(3x – 2) + 1
⇔ x + 2 – 6x2 – 12x + 9x2 – 18x + 4x – 8 = 3x2 – 2x + 1
⇔ - 6x2 + 9x2 – 3x2 + x – 12x – 18x + 4x + 2x = 1 – 2 + 8
⇔ - 23x = 7 ⇔ x = -7/23 (thỏa mãn)
Vậy phương trình có nghiệm x = -7/23
⇔ (x + 2)(3 – x) + x(x + 2) = 5x + 2(3 – x)
⇔ 3x – x2 + 6 – 2x + x2 + 2x = 5x + 6 – 2x
⇔ x2 – x2 + 3x – 2x + 2x – 5x + 2x = 6 – 6 ⇔ 0x = 0
Phương trình đã cho có nghiệm đúng với mọi giá trị của x thỏa mãn điều kiện xác định.
Vậy phương trình có nghiệm x ∈ R / x ≠ 3 và x ≠ -2
⇔ 2(x2 + x + 1) + (2x + 3)(x – 1) = (2x – 1)(2x + 1)
⇔ 2x2 + 2x + 2 + 2x2 – 2x + 3x – 3 = 4x2 – 1
⇔ 2x2 + 2x2 – 4x2 + 2x – 2x + 3x = -1 – 2 + 3
⇔ 3x = 0 ⇔ x = 0 (thỏa mãn)
Vậy phương trình có nghiệm x = 0.
⇔ x3 – (x – 1)3 = (7x – 1)(x – 5) – x(4x + 3)
⇔ x3 – x3 + 3x2 – 3x + 1 = 7x2 – 35x – x + 5 – 4x2 – 3x
⇔ 3x2 – 7x2 + 4x2 – 3x + 35x + x + 3x = 5 – 1
⇔ 36x = 4 ⇔ x = 1/9 (thoả mãn)
Vậy phương trình có nghiệm x = 1/9
Xem toàn bộ Giải SBT Toán 8: Bài 5. Phương trình chứa ẩn ở mẫu