Tổng hợp 50+ câu hỏi Đúng sai trả lời ngắn Sinh 12 Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại chi tiết, có đáp án kèm theo. Hệ thống câu hỏi đúng sai bám sát chương trình sách mới năm học 2024-2025.
Câu 1. Khi nói về thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, các nhận xét sau đây là đúng hay sai?
a) Thuyết tiến hóa tổng hợp được chia thành tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
b) Theo thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi kiểu hình của quần thể gốc đưa đến hình thành loài mới.
c) Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành các đơn vị phân loại trên loài
d) Theo quan điểm thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cấp cơ sở là cá thể
Hướng dẫn giải
a) đúng
b) đúng
c) sai. Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành loài mới
d) sai. Đơn vị tiến hóa cấp cơ sở là quần thể
Câu 2. Các nhận định dưới đây là đúng hay sai về tiến hóa nhỏ?
a) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi rộng lớn, thời gian lịch sử dài.
b) Thực chất của tiến hóa nhỏ là làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể ban đầu.
c) Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên các đơn vị tiến hóa trên loài.
d) Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
Hướng dẫn giải
a) sai. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn.
b) đúng
c) sai. Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên loài mới
d) đúng
Câu 3. Khi nói về tiến hoá nhỏ, nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Diễn ra trong phạm vi tương đối hẹp, thời gian ngắn.
b) Diễn ra trong một thời gian dài, trên phạm vi rộng lớn.
c) Làm biến đổi vốn gene của quần thề dẫn tới hình thành loài mới.
d) Không thể nghiên cứu bằng các thực nghiệm khoa học.
Hướng dẫn giải
a) đúng
b) sai. Diễn ra trong một thời gian ngắn, trên phạm vi rộng tương đối hẹp.
c) đúng
d) sai. Có thể nghiên cứu bằng các thực nghiệm khoa học.
Câu 4. Khi nói về tiến hóa nhỏ, các nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Tiến hóa nhỏ kết thúc bằng sự hình thành loài mới được đánh dấu bằng sự xuất hiện của cách li sinh sản
b) Tiến hóa nhỏ xảy ra với từng các cá thể của loài nên đơn vị tiến hóa là loài
c) Là quá trình hình thành loài mới
d) Diễn ra trong không gian rộng và thời gian lịch sử dài, không thể tiến hành làm thực nghiệm.
Hướng dẫn giải
a) đúng
b) sai. Đơn vị tiến hóa là quần thể
c) đúng
d) sai. Diễn ra trong một thời gian ngắn, trên phạm vi rộng tương đối hẹp.
Câu 5. Khi nói về đặc điểm của nhân tố tiến hóa đột biến, các phát biểu dưới đây là đúng hay sai?
a) Đột biến làm tăng tính đa dạng di truyền cho quần thể.
b) Đột biến là một nhân tố tiến hóa định hướng.
c) Đột biến thay đổi tần số allele của quần thể một cách từ từ, chậm chạp.
d) Đa số đột biến là trung tính.
Hướng dẫn giải
a) Đúng, đột biến tạo ra các allele mới, tăng tính đa dạng cho quần thể.
b) Sai, đột biến là nhân tố tiến hóa vô hướng.
c) Đúng, do tần số đột biến thấp và áp lực đột biến là không lớn.
d) Sai, đa số đột biến có hại cho cơ thể sinh vật, do phá vỡ quan hệ hài hòa được hình thành qua nhiều năm tiến hóa.
Câu 6. Khi nói về nhân tố tiến hóa đột biến, các phát biểu dưới đây là đúng hay sai?
a) Đột biến là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
b) Áp lực của đột biến là không đáng kể đối với quẩn thể có kích thước lớn.
c) Tần số đột biến từ 104 đến 106.
d) Phần lớn đột biến là có hại cho cơ thể sinh vật.
Hướng dẫn giải
a) Sai, đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa, biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp.
b) Đúng, quần thể có kích thước càng lớn thì càng chứa nhiều cá thể, tần số đột biến là 10-6 đến 10-4, nghĩa là cứ 1 triệu đến 1 vạn giao tử thì mói có 1 giao tử bị đột biến, do đó áp lực của đột biến là không lớn.
c) Sai, tần số đột biến là 10-6 đến 10-4
d) Đúng, do đột biến phá hủy mối quan hệ hài hòa trong nội bộ cơ thể sinh vật, giữa cơ thể sinh vật với môi trường vốn đã được chọn lọc tự nhiên hình thành nên qua quá trình tiến hóa lâu dài.
Câu 7. Hiện tượng kháng kháng sinh xảy ra khi mầm bệnh hay vi khuẩn có khả năng tạo ra cách chống lại thuốc kháng sinh làm cho kháng sinh không thể tiêu diệt hoặc ngăn chặn được sự phát triển của chúng. Một trong những đặc điểm của vi khuẩn gây bệnh là có tốc độ kháng thuốc kháng sinh nhanh. Các giải thích dưới đây là đúng hay sai?
a) Hệ gene đơn bội nên các gene đột biến lặn cũng được biểu hiện và chịu sự tác động của chọn lọc.
b) Vi khuẩn dễ phát sinh đột biến và có tốc độ sinh sản rất nhanh nên các allele kháng thuốc được nhân lên nhanh chóng.
c) Khi tiếp xúc với thuốc kháng sinh, quần thể vi khuẩn sẽ phát sinh các allele đột biến có khả năng kháng thuốc.
d) Trong điều kiện sống kí sinh, các chủng vi khuẩn đột biến có tốc độ sinh sản nhanh hơn bình thường.
Hướng dẫn giải
a) đúng
b) đúng
c) sai. Khi tiếp xúc với thuốc kháng sinh, quần thể vi khuẩn có hệ gene đơn bội nên các gene đột biến lặn cũng được biểu hiện và chịu sự tác động của chọn lọc
d) sai. Vi khuẩn có kích thước nhỏ, tỉ lệ S/V lớn nên khả năng sinh sản nhanh
Câu 8. Khi nói về hiện tượng dòng gene, phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Dòng gene chỉ đưa thêm gene vào quần thể, không đưa gene ra khỏi quần thể.
b) Ở động vật, sự di cư của các cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác dẫn đến dòng gene
c) Dòng gene là hiện tượng trao đổi vốn gene giữa các quần thể
d) Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gene của quần thể.
Hướng dẫn giải
a) sai. Dòng gene là hiện tượng di nhập gene
Có thể đưa gene mới vào quần thể làm phong phú vốn gene của quần thể
Có thể đưa một số allele trong quần thể ra khỏi quần thể → làm nghèo vốn gene của quàn thể
Hoặc lượng gene bị đưa đi và gene đưa đến bằng nhau → không làm thay đổi vốn gene trong quần thể
b) đúng
c) đúng
d) sai. Vì lượng cá thể xuất cư có thể mang kiểu gene khác số cá thế nhập cư làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Câu 9. Khi nói về nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá, các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Hiện tượng di nhập gene có thể bổ sung nguồn nguyên liệu cho quần thể trong quá trình tiến hóa.
b) Tất cả các thường biến đều không phải là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
c) Tất cả các đột biến và biến dị tổ hợp đều nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
d) Biến dị sơ cấp là nguồn nguyên liệu chủ yếu hơn so với biến dị thứ cấp.
Hướng dẫn giải
a) đúng, hiện tượng nhập gene có thể bổ sung nguồn nguyên liệu cho quần thể trong quá trình tiến hóa.
b) đúng, vì thường biến không liên quan đến những biến đổi trong vật chất di truyền. Do vậy, thường biến không di truyền qua các thế hệ.
c) sai, chỉ có những đột biến và biến dị tổ hợp có khả năng truyền được qua các thế hệ mới được xem là nguyên liệu cho tiến hóa. Những trường hợp đột biến gây mất khả năng sinh sản hay đột biến gene trội hoàn toàn gây chết sẽ không thể cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.
d) sai, biến dị tổ hợp thường có số loại nhiều hơn đột biến nên được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu hơn.
Câu 10. Khi nói về đặc điểm của nhân tố tiến hóa dòng gene, các nhận xét dưới đây là đúng hay sai?
a) Là một nhân tố tiến hóa định hướng.
b) Trong mọi tình huống, luôn làm thay đổi tần số allele của quần thể.
c) Trong mọi tình huống, luôn làm thay đổi nhanh tần số allele của quần thể.
d) Làm xuất hiện allele mới trong quần thể.
Hướng dẫn giải
Về dòng gene:
- Tồn tại song song hai quá trình là di gene (biểu hiện ở sự xuất cư, hay quá trình thụ tinh bằng gió, phát tán bào tử) và nhập gene (biểu hiện ở sự nhập cư của một nhóm quần thê) nên vừa làm đa dạng, vừa làm nghèo vốn gene của quần thể.
- Là một nhân tố tiến hóa vô hướng.
- Vì là nhân tố tiến hóa nên luôn làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
- Sự thay đổi tần số nhanh hay chậm phụ thuộc vào: số lượng cá thể di - nhập gene và kích thước quần thể, như một quần thể có kích thước quá lớn mà số cá thể di - nhập quá ít thì cũng không làm thay đổi lớn.
- Quá trình nhập gene làm cho một allele lạ xuất hiện trong quần thể.
Tải toàn bộ file
Câu 1. Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại ra đời vào khoảng nửa đầu thế kỉ bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại ra đời vào khoảng thời gian nửa đầu thế kỉ XIX
Đáp án cần chọn là: 19
Câu 2. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng về tiến hóa nhỏ?
(1) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vị hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn.
(2) Thực chất của tiến hóa nhỏ là làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể ban đầu.
(3) Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên các đơn vị tiến hóa trên loài.
(4) Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
(5) Chỉ khi nào xuất hiện cách li sinh sản của quần thể mới với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
Hướng dẫn giải
Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên loài mới → 3 sai
3 là kết quả của quá trình tiến hóa lớn
Có 4 đáp án đúng là 1,2,4,5
Đáp án cần chọn là: 4
Câu 3. Thuyết tiến hóa hiện đại đã phát triển quan niệm về chọn lọc tự nhiên của Darwin ở bao nhiêu điểm sau đây?
(1) Chọn lọc tự nhiên không tác động riêng lẽ đối với từng gene mà đối với toàn bộ vốn gene, trong đó các gene tương tác thống nhất.
(2) Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động tới từng cá thể riêng lẽ mà tác động đối với cả quần thể, trong đó các cá thể quan hệ ràng buộc với nhau.
(3) Chọn lọc tự nhiên dựa trên cơ sở tính biến dị và di truyền của sinh vật.
(4) Làm rõ vai trò của chọn lọc tự nhiêu theo khía cạnh là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.
Hướng dẫn giải
- Thuyết tiến hóa hiện đại đã phát triển quan niệm về chọn lọc tự nhiên của Darwin ở các điểm:
+ Chọn lọc tự nhiên không tác động riêng lẽ đối với từng gene mà đối với toàn bộ vốn gene, trong đó các gene tương tác thống nhất.
+ Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động tới từng cá thể riêng lẽ mà tác động đối với cả quần thể, trong đó các cá thể quan hệ ràng buộc với nhau.
+ Làm rõ vai trò của chọn lọc tự nhiên theo khía cạnh là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa
- Đối với ý 3, chọn lọc tự nhiên dựa trên cơ sở tính biến dị và di truyền đã xuất hiện ở học thuyết của Darwin chứ không phải do thuyết tiến hóa hiện đại mở rộng quan niệm của Darwin nên ta loại ý này.
Đáp án cần chọn là: 3
Câu 4. Một tổ chức sinh học được gọi là đơn vị tiến cơ sở khi thỏa mãn bao nhiêu điều kiện sau đây?
(1) Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian.
(2) Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ.
(3) Tồn tại thực trong tự nhiên.
(4) Có tính toàn vẹn về sinh sản và di truyền.
Hướng dẫn giải
Một tổ chức sinh học được gọi là đơn vị tiến cơ sở khi thỏa mãn những điều kiện sau đây:
- Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian.
- Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ.
- Tồn tại thực trong tự nhiên.
Đáp án cần chọn là: 3
Câu 5. Có bao nhiêu phát biểu đúng với đặc điểm của đột biến trong các đặc điểm dưới đây?
(1) Đột biến làm tăng tính đa dạng di truyền cho quần thể.
(2) Đột biến là một nhân tố tiến hóa định hướng.
(3) Đột biến thay đổi tần số allele của quần thể một cách từ từ, chậm chạp.
(4) Đột biến làm giảm tính đa dạng do đa số các đột biến làm bất thụ cho thể đột biến.
(5) Đa số đột biến là trung tính.
(6) Giá trị đột biến phụ thuộc vào tổ hợp kiểu gene.
(7) Phần lớn allele đột biến là allele trội.
Hướng dẫn giải
(1) Đúng, đột biến tạo ra các allele mới, tăng tính đa dạng cho quần thể.
(2) Sai, đột biến là nhân tố tiến hóa vô hướng.
(3) Đúng, do tần số đột biến thấp và áp lực đột biến là không lớn.
(4) Sai.
(5) Sai, đa số đột biến có hại cho cơ thể sinh vật, do phá vỡ quan hệ hài hòa được hình thành qua nhiều năm tiến hóa.
(6) Đúng, phụ thuộc vào tổ hợp kiểu gene và môi trường.
(7) Sai, phần lớn allele đột biến là allele lặn, tồn tại ở trạng thái dị hợp trong quần thể, được truyền cho các thế hệ sau qua giao phối.
- Lưu ý các câu (1), (2), (3), (6) các đề đại học rất thích khai thác những ý trên.
- Câu (1) và (4) trái ngược nhau, nên ta loại một trong 2.
Đáp án cần chọn là: 3
Câu 6. Có bao nhiêu phát biểu sai với đặc điểm của đột biến trong các đặc điểm dưới đây?
(1) Đột biến làm tăng tính đa dạng di truyền cho quần thể.
(2) Đột biến là một nhân tố tiến hóa định hướng.
(3) Đột biến thay đổi tần số allele của quần thể một cách từ từ, chậm chạp.
(4) Đột biến làm giảm tính đa dạng do đa số các đột biến làm bất thụ cho thể đột biến.
(5) Đa số đột biến là trung tính.
(6) Giá trị đột biến phụ thuộc vào tổ hợp kiểu gene.
(7) Phần lớn allele đột biến là allele trội.
Hướng dẫn giải
(1) Đúng, đột biến tạo ra các allele mới, tăng tính đa dạng cho quần thể.
(2) Sai, đột biến là nhân tố tiến hóa vô hướng.
(3) Đúng, do tần số đột biến thấp và áp lực đột biến là không lớn.
(4) Sai.
(5) Sai, đa số đột biến có hại cho cơ thể sinh vật, do phá vỡ quan hệ hài hòa được hình thành qua nhiều năm tiến hóa.
(6) Đúng, phụ thuộc vào tổ hợp kiểu gene và môi trường.
(7) Sai, phần lớn allele đột biến là allele lặn, tồn tại ở trạng thái dị hợp trong quần thể, được truyền cho các thế hệ sau qua giao phối.
- Lưu ý các câu (1), (2), (3), (6) các đề đại học rất thích khai thác những ý trên.
- Câu (1) và (4) trái ngược nhau, nên ta loại một trong 2.
Đáp án cần chọn là: 4
Câu 7. Vì sao đột biến gene thường gây hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa?
(1) Tần số đột biến gene trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số allele đột biến có hại là rất thấp.
(2) Gene đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng có thể vô hại hay có lợi trong môi trường khác.
(3) Gene đột biến có thể có hại trong tổ hợp gene này nhưng lại vô hại hay có lợi trong các tổ hợp gene khác.
(4) Đột biến thường có hại nhưng thường ở trạng thái allele lặn, tồn tại ở dạng dị hợp nên không gây hại.
(5) Đột biến trong quần thể là phổ biến, đặc biệt là đột biến gene.
Có bao nhiêu giải thích đúng?
Hướng dẫn giải
Chọn các câu (2), (3), (4), (5).
Nguyên nhân mà đột biến, chủ yếu là đột biến gene có vai trò quan trọng trong tiến hóa:
- Đột biến là phổ biến trong quần thể, tuy tần số đột biến của 1 gene là rất thấp, nhưng trong mỗi cá thể có vô số gene và trong quần thể có nhiều cá thể.
- Giá trị của đột biến phụ thuộc vào tổ hợp kiểu gene và môi trường.
- Đa số đột biến gene thường tồn tại ở thể lặn, nên tạo ra trạng thái dị hợp, làm cho đột biến không có cơ hội biểu hiện ra kiểu hình, được lưu giữ trong quần thể, chờ cơ hội gặp thể đồng hợp lặn mới được biểu hiện.
Đáp án cần chọn là: 4
Câu 8. Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về đột biến?
(1) Đột biến là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
(2) Áp lực của đột biến là không đáng kể đối với quẩn thể có kích thước lớn.
(3) Tần số đột biến từ 104 đến 106.
(4) Phần lớn đột biến là có hại cho cơ thể sinh vật.
(5) Tuy tần số đột biến rất nhỏ, nhưng đột biến trong quần thể rất phổ biến.
(6) Giá trị của đột biến phụ thuộc vào môi trường.
Hướng dẫn giải
(1) Sai, đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa, biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp.
(2) Đúng, quần thể có kích thước càng lớn thì càng chứa nhiều cá thể, tần số đột biến là 10-6 đến 10-4, nghĩa là cứ 1 triệu đến 1 vạn giao tử thì mói có 1 giao tử bị đột biến, do đó áp lực của đột biến là không lớn.
(3) Sai, tần số đột biến là 10-6 đến 10-4
(4) Đúng, do đột biến phá hủy mối quan hệ hài hòa trong nội bộ cơ thể sinh vật, giữa cơ thể sinh vật với môi trường vốn đã được chọn lọc tự nhiên hình thành nên qua quá trình tiến hóa lâu dài.
(5) Đúng, tuy tần số thấp, nhưng trong 1 cá thể có tới hàng vạn gene, trong một quần thể lại có tới hàng trăm, hàng nghìn cá thể, nên đột biến là phổ biến.
(6) Đúng, giá trị của đột biến phụ thuộc vào môi hường và tổ hợp gene, nếu đáp án (6) là chỉ phụ thuộc vàp môi trường, thì câu này sai.
Đáp án cần chọn là: 4
Câu 9. Vi khuẩn gây bệnh có tốc độ kháng thuốc kháng sinh nhanh là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây?
(1) Hệ gene đơn bội nên các gene đột biến lặn cũng được biểu hiện và chịu sự tác động của chọn lọc.
(2) Trong các quần thể vi khuẩn đã có sẵn gene kháng thuốc.
(3) Vi khuẩn dễ phát sinh đột biến và có tốc độ sinh sản rất nhanh nên các allele kháng thuốc được nhân lên nhanh chóng.
(4) Khi tiếp xúc với thuốc kháng sinh, quần thể vi khuẩn sẽ phát sinh các allele đột biến có khả năng kháng thuốc.
(5) Trong điều kiện sống kí sinh, các chủng vi khuẩn đột biến có tốc độ sinh sản nhanh hơn bình thường.
Hướng dẫn giải
Vi khuẩn gây bệnh có tốc độ kháng thuốc kháng sinh nhanh là do:
- Hệ gene đơn bội nên các gene đột biến lặn cũng được biểu hiện và chịu sự tác động của chọn lọc.
- Trong các quần thể vi khuẩn đã có sẵn gene kháng thuốc.
- Vi khuẩn dễ phát sinh đột biến và có tốc độ sinh sản rất nhanh nên các allele kháng thuốc được nhân lên nhanh chóng.
Đáp án cần chọn là: 3
Câu 10. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá?
(1) Hiện tượng di nhập gene có thể bổ sung nguồn nguyên liệu cho quần thể trong quá trình tiến hóa.
(2) Tất cả các thường biến đều không phải là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
(3) Đột biến gene là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
(4) Tất cả các đột biến và biến dị tổ hợp đều nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
(5) Suy cho cùng, nếu không có đột biến thì không thể có nguyên liệu cung cấp cho tiến hóa.
(6) Biến dị thứ cấp là nguồn nguyên liệu chủ yếu hơn so với biến dị sơ cấp.
Hướng dẫn giải
(1) đúng, hiện tượng nhập gene có thể bổ sung nguồn nguyên liệu cho quần thể trong quá trình tiến hóa.
(2) đúng, vì thường biến không liên quan đến những biến đổi trong vật chất di truyền. Do vậy, thường biến không di truyền qua các thế hệ.
(3) đúng.
(4) sai, chỉ có những đột biến và biến dị tổ hợp có khả năng truyền được qua các thế hệ mới được xem là nguyên liệu cho tiến hóa. Những trường hợp đột biến gây mất khả năng sinh sản hay đột biến gene trội hoàn toàn gây chết sẽ không thể cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.
(5) đúng vì đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa.
(6) đúng, biến dị tổ hợp thường có số loại nhiều hơn đột biến nên được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu hơn.
Đáp án cần chọn là: 1
Tải toàn bộ file