logo

Đúng sai trả lời ngắn Sinh 12 Tương tác gene

icon_facebook

Tổng hợp 20 câu hỏi Đúng sai trả lời ngắn Sinh 12 Tương tác gene chi tiết, có đáp án kèm theo. Hệ thống câu hỏi đúng sai bám sát chương trình sách mới năm học 2024-2025.


PHẦN I: CÂU HỎI ĐÚNG SAI TƯƠNG TÁC GENE

Câu 1. Màu sắc hạt ngô (Zea mays) do hai cặp gene không allele thuộc hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định màu sắc hạt ngô, các gen này quy định các enzyme khác nhau cũng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở hạt theo sơ đồ sau.  

Đúng sai trả lời ngắn Sinh 12 Tương tác gene (ảnh 1)

Cho các cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây Đúng hay Sai?

a. Trong số các cây hoa tím ở F1 thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9
b. Các cây hạt trắng ở F1 chiếm tỉ lệ 7/9.
c. Tỉ lệ số cây hạt trắng thuần chủng luôn lớn hơn số cây hạt tím thuần chủng.
d.. Chọn ngẫu nhiên một cây hạt trắng ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là ¼

Hướng dẫn giải

Quy ước gen
A-B- tím; A-bb/aaB-/aabb: Trắng
P: AaBb × AaBb → 9A-B- : 3A-bb:3aaB-: 1aabb 9 tím; 7 trắng
a đúng, AABB = 1/16; A-B- = 9/16 → Trong số các cây hạt tím ở F1 thì cây thuần
chủng chiếm tỉ lệ 1/9
b đúng
c đúng, có 3/16 cây hạt trắng thuần chủng còn 1/16 hạt tím thuần chủng
d sai xác suất lấy được cây thuần chủng là 3/7 (1aaBB. 1 AAbb,1aabb)

Câu 2. Màu sắc hạt ngô (Zea mays) do hai cặp gene không allele thuộc hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định màu sắc hạt ngô, các gen này quy định các enzyme khác nhau cũng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở hạt theo sơ đồ sau.

Đúng sai trả lời ngắn Sinh 12 Tương tác gene (ảnh 2)

Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây Đúng hay Sai?

a.  Nếu đem cây hạt mày tím dị hợp 2 cặp gene tự thụ ở đời con sẽ thu được tỉ lệ 9 hạt ngô màu tím :7 hạt ngô màu trắng.
b.   Các gene không allele A và B tác động trực tiếp lên nhau mà không cần thông qua sản phẩm của chúng.
c. Ngoài tương tác gen thì một locus gen Aa và Bb còn chịu chi phối của quy luật phân li độc lập.
d.. Cho F1 dị hợp tử về một cặp gen trên lai phân tích thì đời con sẽ có sự phân tính theo tỉ lệ 3 tím : 1 trắng.

Hướng dẫn giải

Quy ước gen :
A-B- tím ; aaB-/A-bb/aabb : trắng → tương tác bổ trợ kiểu 9:7→ (a) đúng
(b) sai, các gen tương tác thông qua tương tác sản phẩm của chúng
(c) đúng, vì các gen này nằm trên các NST khác nhau
(d) AaBb × aabb → 3 trắng :1 tím → (4) sai

Câu 3. Ở loài chuột nhảy Meriones unguiculatus, Màu lông chuột do hai enzyme được quy định bởi gene B và gene A xúc tác. Thể đồng hợp lặn bb không có enzyme xúc tác chuyển hóa tiền chất không màu thành sắc tố đen nên có màu lông bạch tạng. Nếu sản phẩm của gene B có chức năng xúc tác nhưng sản phẩm của gene A không có hoạt tính thì chuột sẽ có màu lông đen. Khi có mặt hai gene B và A chuột sẽ có màu lông lang (vân vàng đen). Cho 2 con chuột lông màu lang có kiểu gene dị hợp 2 cặp gene giao phối ngẫu nhiên thu được F1. Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây Đúng hay Sai?

a. Ở F1 trong những con lông màu lang, chuột có kiểu gene dị hợp 2 cặp gene chiếm tỉ lệ 4/9
b. Khi cho con chuột  F1 dị hợp hai cặp gene lai với chuột có kiểu gene Aabb và aaBb thì đời sau của một phép lại này có tỷ lệ kiểu hình giống nhau.
c. Trong số cá thể lông đen ở F1 thì các cá thể không thuần chủng chiếm tỷ lệ 2/3.
d. Nếu tất cả cá thể lông đen ở thế hệ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì theo lý thuyết số cá thể lông trắng có kiểu gene aabb chiếm tỷ lệ 1/36.

Hướng dẫn giải

AABB x aabb thu được F1: AaBb 
AaBb giao phấn với AaBb thu được 9 : 3 : 4 
A đúng
B sai vì theo quy ước gene 
A- B-: lông lang
aaB-: lông đen
aabb, A-bb: lông trắng
Nên nếu cho AaBb  Aabb và aaBb sẽ cho tỷ lệ khác
C đúng vì không thuần chủng là 2/16 và đồng hợp là 1/16 nên cá thể không thuần chủng sẽ chiếm 2/3 so với số cá thể lông đỏ
D sai vì thu được 1/3 aaBB : 2/3 aaBb thu được 2/3aB : 1/3ab thì sẽ thu được 1/9 lông hung có kiểu gene aabb

Câu 4. Màu sắc hạt ngô (Zea mays) do hai cặp gene không allele thuộc hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định màu sắc hạt ngô, các gen này quy định các enzyme khác nhau cũng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở hạt theo sơ đồ sau.

Đúng sai trả lời ngắn Sinh 12 Tương tác gene (ảnh 3)

Các allele a và b không có chức năng trên. Cho các cây dị hợp về 2 cặp gene tự thụ thu được F1. Xét các phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a. Trong số các cây hạt tím ở F1, thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9
b. Các cây hạt trắng ở F1 chiếm tỉ lệ 7/9.
c. Tỉ lệ số cây hạt tím thuần chủng luôn lớn hơn số cây hạt trắng thuần chủng.
d. Chọn ngẫu nhiên một cây hạt trắng ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là ¼

Hướng dẫn giải

Quy ước:
A-B- : hạt tím
Còn lại: hạt trắng
AaBb  AaBb sinh ra được 1 AABB: 2 AaBB : 2 AABb : 4 AaBb : 1 AAbb: 2 Aabb: 1 aaBB : 2 aaBb : 1 aabb
A đúng vì trong các cây hạt tím, cây thuần chủng AABB = 1/9
B sai vì hạt trắng ở F1 chiếm 7/16
C sai vì hạt trắng thuần chủng là 3/16 lớn hơn hạt tím thuần chủng là 1/16
D sai vì xác suất thu được hạt trắng thuần chủng trong số hạt trắng là 3/7

Câu 5. Ở ngô, tính trạng màu hạt do một số gene không allele phân li độc lập, mỗi gene có một allele và tương tác với nhau cùng quy định kiểu hình, trong đó kiểu gene quy định hạt tím chứa các allele trội của các gene. Tiến hành ba phép lai (P1, P2, P3) giữa các dòng hạt trắng thuần chủng thu được F1, tự thụ phấn thu được F2, kết quả được mô tả ở bảng dưới.

Đúng sai trả lời ngắn Sinh 12 Tương tác gene (ảnh 4)

Cho F1 tự thụ thu được F2. Theo lí thuyết, khi nói về sự di truyền tinh trạng này, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a. Có ít nhất ba gene không allele quy định tính trạng màu sắc hoa.
b. Cây hoa trắng (1) và (2) có kiểu gene đồng hợp
c. Nếu cho cây F1 của P1 giao phấn với cây F1 của P3 thì đời con tạo ra có tỉ lệ kiểu hình là 3 hạt tím : 1 hạt trắng.
d. Nếu cho các cây hạt tím P2 lai phân tích thì đời con tạo ra có tỉ lệ kiểu hình là 1 hạt tím : 1 hạt trắng.

Hướng dẫn giải

A sai vì có 2 gene không allele quy định tính trạng màu sắc hạt trên
AAbb x aaBB ra AaBb
AAbb x aabb ra Aabb 
aaBB x aabb ra được aaBb
B đúng vì cây 1 là AAbb, cây 2 là aaBB
C sai vì AaBb x aaBb có thể thu được 3 tím : 5 trắng
D sai vì Aabb x aabb thu được 100% hạt trắng

Câu 6. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự chi phối của ba gene A, B, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định. Trong kiểu gene nếu có mặt cả ba gene trội cho kiểu hình hoa vàng, thiếu một trong ba gene hoặc cả ba gene đều cho hoa màu trắng. Thực hiện 2 phép lại như bảng dưới đây, cây P (chưa biết kiểu gene):

Đúng sai trả lời ngắn Sinh 12 Tương tác gene (ảnh 5)

Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây Đúng hay Sai?

a. Kiểu gene của (P) là AaBBDd
b. Đời con của phép lai (1) có 3 kiểu gene quy định cây hoa vàng 
c. Nếu cho cây hoa vàng (P) tự thụ phấn thì đời con có tối đa 7 kiểu gene
d. Nếu cho cây P trên tự thụ thì tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời sau là 7/16

Hướng dẫn giải

Quy ước:
A-B-D- : hoa vàng
Còn lại: hoa trắng
A đúng vì AaBBDdd  aabbDD thu F1 có 50% hoa vàng và  x aaBBdd thu F1 có 25% hoa vàng
B sai vì chỉ có 1 kiểu gene quy định hoa vàng
C sai vì có tối đa 9 kiểu gene
D vì AaBBDd tự thụ sẽ thu tỷ lệ hoa trắng là 1 – hoa đỏ là 1 – ¾ x 3/4 = 7/16

Câu 7. Cho cây hoa vàng dị hợp tất cả các cặp gen lai với ba dòng hoa xanh thuần chủng thu được kết quả như sau:

Đúng sai trả lời ngắn Sinh 12 Tương tác gene (ảnh 6)

Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây Đúng hay Sai?

a.  Tính trạng do hai cặp gen không alen tương tác với nhau.
b.. Dòng 1 có kiểu gen đồng hợp lặn.
c.  Dòng 1 và dòng 3 có số kiểu gen bằng nhau.
d.  Dòng 1 và dòng 3 lai với nhau có thể ra kiểu hình hoa vàng

Hướng dẫn giải

Quy ước gen: A-B-D-:Hoa vàng; còn lại hoa xanh
PL1: AaBbDd × AAbbdd → 1A-BbDd: A-(Bbdd:bbDd:bbdd): 1 vàng:3 xanh
PL2: AaBbDd × aabbdd → 1 vàng: 7 xanh
PL3: AaBbDd × aaBBDD → 1AaB-D- : 1aaB-D- : 1 vàng :1 xanh
Xét các phát biểu:
a. sai. b. sai
c.đúng , đều có 3 kiểu gen
d. đúng . AAbbdd× aaBBDD→ AaBbDd

Câu 8. Khi nghiên cứu sự di truyền màu sắc vỏ ốc cho thấy (Physa heterostroha), xét 2 cặp gene phân li độc lập, các gen này quy định các enzyme khác nhau cũng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở vỏ ốc theo sơ đồ sau. Thực hiện phép lai P giữa các con ốc vỏ nâu dị hợp 2 cặp gene thu được F1. Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây Đúng hay Sai?

Đúng sai trả lời ngắn Sinh 12 Tương tác gene (ảnh 7)

a. Màu vỏ ốc do 2 gene cùng alelle quy định.
b. Tổng số kiểu gene của ốc vỏ trắng (2) và (3) là 5 kiểu gene.
c. Các con ốc (1) có thể xác định chính xác kiểu gene nhờ phép lai phân tích.
d. Lấy các con ốc vỏ nâu dị hợp 2 cặp gene giao phối ngẫu nhiên thu được F1, tiếp tục lấy các con ốc vỏ nâu ở F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2, trong số các con ốc ở F2 con ốc vỏ trắng có kiểu gene aabb chiếm tỉ lệ 1/81.

Hướng dẫn giải

C sai vì con ốc có kiểu gene AABb và AaBB lai phân tích đời con có kiểu hình giống nhau

Câu 9. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 4 cặp gene Aa, Bb, Dd và Ee phân định.

Đúng sai trả lời ngắn Sinh 12 Tương tác gene (ảnh 8)

Cho cây P dị hợp 4 cặp gene tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đột thuyết, mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai?

a.  Ở F1, có tất cả 16 loại kiểu gene quy định kiểu hình hoa đỏ.
b. Ở F1, có tất cả 54 loại kiểu gene quy định kiểu hình màu sắc hoa.
c. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lai phân tích thu được đời con có tối đa 16 loại kiểu gene.
d. Ở F1, có tất cả 13 kiểu gene quy định kiểu hình hoa trắng thuần chủng.

Hướng dẫn giải

A đúng vì AaBbDdEe tự thụ thu được số kiểu gene là 2.2.2.2 = 16 
B sai vì có 3.3.3.3 = 81 kiểu gene quy định màu sắc hoa
C đúng vì cây hoa đỏ F1 có thể thu được AaBbDdEe x aabbddee thu được 2.2.2.2 = 16 kiểu gene
D sai  vì số kiểu gene thuần chủng là 2 x 2 x 2 x2 =16 nhưng trừ đi 1 gene hoa đỏ thuần chủng là AABBDDEE là 15

Câu 10. Ở loài chuột nhảy Meriones unguiculatus, màu sắc của lông do hai cặp gene không allele thuộc hai NST khác nhau quy định, các gen này quy định các enzyme khác nhau cũng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố lông ở chuột theo sơ đồ sau.

Đúng sai trả lời ngắn Sinh 12 Tương tác gene (ảnh 9)

Cho 2 con chuột lông màu lang giao phối với nhau thu được các con chuột  F1 có đầy đủ 3 loại kiểu hình. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết mỗi kết luận dưới đây đúng hay sai?
a. F1 có 9 loại kiểu gene
b. Chuột bố mẹ có kiểu gene dị hợp tử 2 cặp gene
c. Màu sắc lông chuột là kết quả sự tương tác  giữa các gene không allele.
d. Chuột lông màu trắng do 5 loại kiểu gene quy định

Hướng dẫn giải

Ta thấy tương tác trên là tương tác 9 : 3 : 4
Ta có: F1 là AaBb
F2: Gồm 9 loại kiểu gen với tỷ lệ phân ly như sau:
1 AABB, 2 AaBB, 2 AABb, 4 AaBb, 1 AAbb, 2 Aabb, 1aaBB, 2 aaBb, 1 aabb
Vậy A đúng
B đúng vì F1 là AaBb
C đúng vì tương tác 9 : 3 : 4
D sai vì có 3 loại kiểu gene gồm Aabb, AAbb 

Tải toàn bộ file

Embed Google Docs with Download Options

PHẦN II: CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN TƯƠNG TÁC GENE

Câu 1. Màu sắc hạt ngô (Zea mays) do hai cặp gene không allele thuộc hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định màu sắc hạt ngô. Những cây có đủ hai gene trội (A-B-) có hạt màu tím, những cây không đủ hai gene trội (A-bb; aaB-; aabb) có hạt màu trắng. Cây có hạt màu tím có bao nhiêu kiểu gene quy định?

Đáp án: 4

Câu 2. Màu sắc hạt ngô (Zea mays) do hai cặp gene không allele thuộc hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định màu sắc hạt ngô. Những cây có đủ hai gene trội (A-B-) có hạt màu tím, những cây không đủ hai gene trội (A-bb; aaB-; aabb) có hạt màu trắng. Cây có hạt màu trắng có bao nhiêu kiểu gene quy định?

Đáp án: 5

Câu 3. Xét tính trạng màu da của một loài cá được di truyền do một gene gồm 4 allele quy định. Mỗi allele tạo ra một sản phẩm protein tương ứng với các đơn vị tạo sắc tổ da: W1 cho 1 đơn vị; W2 cho 2 đơn vị; W3 cho 3 đơn vị; W4 cho 4 đơn vị. Cho lai 1 con cá đực có kiểu gene W1W3 với 1 con cá cái có hai allele W2W4. Tỉ lệ ở thế hệ con của phép lai này có màu da tương ứng 5 đơn vị sắc tố là bao nhiêu phần trăm?

Đáp án: 50%

Câu 4. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả alen A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không tính phép lai thuận nghịch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1? 

Hướng dẫn giải 

Đáp án: 3
Dựa vào quy ước gen, hai gen quy định tính trạng màu hoa tương tác theo kiểu 9 : 7.
Các kiểu gen cây hoa đỏ: AABB; AABb; AaBB; AaBb.
Các kiểu gen hoa trắng: AAbb; Aabb; aaBB; aaBb; aabb.
Các phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 là:
AABb × aaBb
AaBB × Aabb
AaBb × aabb
Chọn D.

Câu 5. Màu sắc hạt ngô (Zea mays) do hai cặp gene không allele thuộc hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định màu sắc hạt ngô. Những cây có đủ hai gene trội (A-B-) có hạt màu tím, những cây không đủ hai gene trội (A-bb; aaB-; aabb) có hạt màu trắng. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 43,75% cây hạt màu trắng: 56,25% hạt màu tím.  Nếu cho cây F1 lai phân tích thì ở đời con loại kiểu hình cây hạt màu trắng có tỉ lệ bao nhiêu phần trăm?

Đáp án: 25%. 

Hướng dẫn giải 

Cây F1 AaBb x aabb

Câu 6. Màu sắc hạt ngô (Zea mays) do hai cặp gene không allele thuộc hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định màu sắc hạt ngô. Những cây có đủ hai gene trội (A-B-) có hạt màu tím, những cây không đủ hai gene trội (A-bb; aaB-; aabb) có hạt màu trắng. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 43,75% cây hạt màu trắng: 56,25% hạt màu tím. Nếu cho cây F1 lai với cây hạt màu tím thuần chủng thì ở đời con loại kiểu hình hạt màu tím có tỉ lệ bao nhiêu phần trăm?

Hướng dẫn giải

Đáp án: 100%.
Cây F1 AaBb x AABB

Câu 7. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng được F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2 gồm có 56,25% cây cho hoa đỏ; 37,5% cây cho hoa vàng; 6,25% cây cho hoa trắng. Cho 2 cây hoa vàng F1 lai với nhau, thu được đời con có kiểu hình là: 50% cây hoa đỏ: 50 % cây hoa vàng. Theo lí thuyết, kiểu gen có bao nhiêu phép lai sau đây giữa 2 cây hoa vàng sẽ cho két quả như vậy?
I-Aabb × aaBb. II-AAbb × aaBb. III-Aabb × aaBB. IV-Aabb × Aabb.

Đáp án: 2

Hướng dẫn giải 

-Có 2 phát biểu đúng là II và III. 
-F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9: 6: 1 → F1 có kiểu gen dị hợp AaBb. 
-Cây hoa vàng có kiểu gen AAbb, Aabb, aaBB hoặc aaBb. 
-Tỉ lệ kiểu hình đời con khi cho hoa vàng F1 lai với nhau là 1:1 → có 2 loại tổ hợp giao tử = 2 × 1 → kiểu gen của 2 cây hoa vàng là AAbb × aaBb hoặc Aabb × aaBB. 

Câu 8. Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ có mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có độ cao 110 cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1. Cho F1 lai phân tích thu được Fb. Số loại kiểu hình ở Fb là?

Đáp án: 4

Hướng dẫn giải

-Cây thấp nhất có kiểu gen aabbdd, cây cao nhất có kiểu gen AABBDD.
→ Cây F1 có kiểu gen AaBbDd. 
-Sơ đồ lai P: AABBDD × aabbdd 
-F1: AaBbDd F1 lai phân tích AaBbDd × aabbdd. 
-3 cặp gen dị hợp lai phân tích nên số loại kiểu gen = 2× 2 × 2 = 8 loại. Số loại kiểu hình = 3 + 1 = 4 loại. 

Câu 9. Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ có mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có độ cao 100 cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết ở F2, loại cây cao 115 cm chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm?

Đáp án: 7,81

Hướng dẫn giải
- Cây cao nhất lại với cây thấp nhất được F1. 
-Sơ đồ lai: P: AABBDD x aabbdd 
-F1: AaBbDd 
-F1 x F1 AaBbDd x AaBbDd. 
-Kiểu hình cao 115 cm là loại cá thể có 3 len trội. 
-Cá thể có 2 alen trội có tỉ lệ:  / 26 = 5/64 = 7,8125%

Câu 10. Tính trạng khối lượng quả của một loài thực vật di truyền tương tác cộng gộp, cứ thêm 1 alen trội thì cân nặng của quả tăng lên. Biết các cặp gen phân li độc lập với nhau. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 9 kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Có bao nhiêu cặp gen quy định tính trạng khối lượng quả?

Đáp án: 4

Hướng dẫn giải

-Gọi a là số cặp gen quy định kiểu hình về tính trạng quả, F1 có 9 kiểu hình.
-Ta có: 2a + 1 = 9 → a =4. 

Tải toàn bộ file

Embed Google Docs with Download Options
icon-date
Xuất bản : 18/11/2024 - Cập nhật : 18/11/2024

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads