Tổng hợp 20 câu hỏi Đúng sai Sinh 12 Đa allele, trội không hoàn toàn chi tiết, có đáp án kèm theo. Hệ thống câu hỏi đúng sai bám sát chương trình sách mới năm học 2024-2025.
Câu 1. Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 3 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Allele T1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các allele T2, T3; Allele T2 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với Allele T3 quy định lông trắng. Thực hiện phép lai giữa các loài thu được bảng sau.
Nhận định nào sau đây Đúng hay Sai?
a. Trong quần thể có 6 kiểu gene.
b. Ở F1 có tối đa 4 kiểu gene.
c. Ở F1 có tối đa 2 kiểu hình.
d. Cho cá thể lông đen lai với cá thể lông trắng có thể không thu được cá thể lông vàng.
Hướng dẫn giải
a. Đúng vì trong quần thể có 3C2 kiểu gen là 6 gồm T1T1, T1T2, T1T3, T2T2, T2T3, T3T3.
b. Đúng vì cá thể lông đen dị hợp T1T3 x T2T3 sẽ thu được 1 T1T2: 1 T1T3: 1 T2T3: 1T3T3.
c. Sai vì cá thể lông đen dị hợp T1T3 x T2T3 sẽ thu được 1 T1T2: 1 T1T3: 1 T2T3: 1T3T3 thu được 3 kiểu hình.
d. Đúng vì cá thể lông đen T1T3 x cá thể lông trắng T3T3 thu được 1 T1T3 : 1 T3T3 không thu cá thể lông vàng.
Câu 2. Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 3 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Allele T1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các allele T2, T3; Allele T2 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với allele T3 quy định lông trắng. Cho phép lai: một cá thể lông đen một cá thể ngẫu nhiên ở trong quần thể thú. Nhận định nào sau đây Đúng hay Sai?
a. Có 6 phép lai chỉ thu được một kiểu hình duy nhất.
b. Có tối đa 6 kiểu gene thu được ở F1.
c. Ở F1 có thể có tỷ lệ kiểu hình 1: 1
d. Nếu cá thể ngẫu nhiên trên là một cá thể trắng thì tỷ lệ thu được cá thể lông đen có thể là 1 hoặc ½.
Hướng dẫn giải
a. Đúng vì T1T1 x (T1T1, T1T2, T1T3, T2T2, T2T3, T3T3) đều thu được chỉ một kiểu hình
b. Sai vì F1 chỉ thu được tối đa 4 kiểu hình
c. Đúng vì T1T2 x T2T3 ta chỉ thu được 1 T1T2: 1 T1T3: 1 T2T2: 1 T2T3 là tỷ lệ kiểu hình 1:1
d. Đúng vì (A1A1, A1A2, A1A3) x A3A3 có thể thu được tỷ lệ lông đen là 1
ở A1A1 x A1A3 và tỷ lệ lông đen là ½ ở A1A2 hoặc A1A3 x A3A3
Câu 3. Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Allele A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các allele A2, A3, A4; Allele A2 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với allele A3, A4; Allele A3 quy định lông hồng trội hoàn toàn so với allele A4 quy định lông trắng. Thực hiện phép lai giữa các loài thu được bảng sau.
a. Trong quần thể có 6 kiểu gene.
b. Ở F1 có tối đa 4 kiểu gene.
c. Ở F1 có tối đa 3 kiểu hình.
d. Cho cá thể lông đen lai với cá thể lông hồng không thu được cá thể lông vàng.
Hướng dẫn giải
a. sai vì thu được 10 kiểu gen gồm: (A1A1, A1A2, A1A3, A1A4, A2A2, A2A3, A2A4, A3A3, A3A4, A4A4)
b. đúng vì A1A2 x A2A3 thu được 4 loại kiểu gen
c. đúng vì A1A4 x A2A4 có thể thu được 1 A1A2: 1A1A4: 1A2A4: 1A4A4 là 3 kiểu hình
d. sai vì A1A2 x A3A3 có thể thu được cá thể lông vàng A2A3
Câu 4. Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Allele A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các allele A2, A3, A4; Allele A2 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với allele A3, A4; Allele A3 quy định lông hồng trội hoàn toàn so với allele A4 quy định lông trắng. Cho phép lai hai cá thể ngẫu nhiên với nhau thu được F1. Nhận định nào sau đây Đúng hay Sai?
a. Có thể thu được tối đa 2 kiểu gene đồng hợp trong một phép lai.
b. Có thể thu được tối đa 3 kiểu gene dị hợp trong một phép lai
c. Cho một cá thể lông đen lai với một cá thể lông hồng thu được tối đa 3 kiểu hình.
d. Cho một cá thể lông hồng lai với một cá thể lông vàng luôn thu được kiểu hình lông hồng.
Hướng dẫn giải
a. đúng vì chỉ thu được tối đa 2 kiểu gen đồng hợp ở mỗi phép lai
A1A2 x A1A2 thu được A1A1,A1A2,A2A2 có 2 kiểu gene đồng hợp
b. sai vì có thể thu được tối đa 4 kiểu gen dị hợp trong một phép lai
A1A4 x A2A3 thu được A1A2, A1A3, A2A4, A3A4 có 4 kiểu gene dị hợp
c. đúng vì A1A4 x A3A4 thu được 3 kiểu hình
d. sai vì A2- x A3- luôn thu được kiểu hình lông vàng
Câu 5. Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 3 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Allele T1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các allele T2, T3; Allele T2 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với allele T3 quy định lông trắng. Cho phép lai cá thể lông đen với cá thể lông trắng trong quần thể thu được F1. Cho F1 giao phấn thu được tỷ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1. Nhận định nào sau đây Đúng hay Sai?
a. F1 thu được 2 kiểu gene với tỷ lệ 1 : 1.
b. F2 thu được 4 kiểu gen khác nhau.
c. Phép lai ở P có thể là T1T3 x T3T3
d. Cho toàn bộ cá thể F1 tiếp tục lai với cá thể lông trắng có thể thu được cá thể lông trắng với tỷ lệ ½.
Hướng dẫn giải
Ta xét tỷ lệ kiểu hình F2 là 1 : 2 : 1 thì tương đương sẽ có 4 kiểu gen và 3 kiểu hình
Chí có thể có một phép lai thỏa mãn ở P: T1T2 x T3T3 thu được T1T3: T2T3
Lấy T1T3 x T2T3 thu được T1T2: T1T3: T2T3: T3T3
a đúng
b Đúng
c sai
d Đúng vì ở F1 tính tỷ lệ ta có: ¼ T1: 2/4 T3: ¼ T2 khi lai với T3T3 sẽ thu được T3T3 với tỷ lệ 2/4.
Câu 6. Ở cây hoa mõm chó Antirrhinum majus, tính trạng màu hoa do một gene có 2 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Cho bảng sau:
Nhận định nào sau đây Đúng hay Sai?
a. F2 có tỷ lệ kiểu hình là 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
b. . Tính trạng màu hoa tuân theo quy luật trội không hoàn toàn.
c. Cho F2 tiếp tục giao phối ngẫu nhiên thu được tỷ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng.
d. Cho F2 tiếp tục giao phối ngẫu nhiên thu được 9/16 hoa đỏ.
Hướng dẫn giải
Cây hoa đỏ A1A1 lai với cây hoa trắng A2A2 thu được hoa hồng A1A2
Cho A1A2 x A2A2 thu được 1A1A2: 1A2A2
Tính lại tỷ lệ thu được (1/4A1: 3/4A2)
(1/4A1: 3/4A2) x (1/4A1: 3/4A2) thu được 9/16 A2A2 : 6 A1A2 : 1 A1A1
a. đúng
b. đúng
c. sai vì tỷ lệ kiểu hình 9 hoa trắng : 6 hoa hồng : 1 hoa đỏ
d. sai vì 9/16 hoa trắng
Câu 7. Ở cây hoa mõm chó Antirrhinum majus, tính trạng màu hoa do một gene có 2 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Allele A1 quy định màu hoa đỏ trội không hoàn toàn so với allele A2 quy định màu hoa trắng, trong đó kiểu gene trung gian mang màu hoa hồng. Cho bảng sau:
Nhận định nào sau đây Đúng hay Sai?
a. F2 có tỷ lệ kiểu hình 1 hoa hồng : 3 hoa trắng.
b. F3 thu được tỷ lệ kiểu hình 1 hoa trắng : 14 hoa hồng : 49 hoa đỏ.
c. F1 có kiểu gene dị hợp
d. Nếu cây F3 tiếp tục giao phấn thì thu được tỷ lệ kiểu hình như F2.
Hướng dẫn giải
Cây hoa đỏ A1A1 lai với cây hoa trắng A2A2 thu được hoa hồng A1A2
Cho A1A2 x A2A2 thu được 1A1A2: 1A2A2
Tính lại tỷ lệ thu được (1/4A1: 3/4A2)
(1/4A1: 3/4A2) x A2A2 thu được 1A1A2 : 3 A2A2
Tính lại tỷ lệ thu được (1/8A1: 7/8A2)
(1/8A1: 7/8A2) x (1/8A1: 7/8A2) thu được 1/64 A1A1 : 14/64 A1A2 : 49/64 A2A2
a đúng
b sai vì thu được tỷ lệ 1 hoa đỏ : 14 hoa hồng : 49 hoa trắng
c đúng
d đúng vì tính lại tỷ lệ F3 thu được 1/8A1: 7/8A2 tương tự F2 nên tiếp tục lai vẫn ra như F2
Câu 8. Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen có 4 allele quy định. Thực hiện hai phép lai, thu được bảng sau:
Nhận định nào sau đây Đúng hay Sai?
a. Thứ tự trội theo chiều tăng dần là: Trắng < Vàng < Hồng < Đỏ
b. Hai cây hoa vàng ở phép lai 1 có cùng một kiểu gene
c. Cho cây hoa đỏ ở phép lai 2 lai với cây hoa vàng ở phép lai 1 thu được đời con F1 có thể thu được tỷ lệ kiểu hình 1 : 1.
d. Phép lai 2 có thể có 2 xảy ra.
Hướng dẫn giải
Từ phép lai 1: 3 vàng: 1 trắng → vàng trội hoàn toàn so với trắng
Từ phép lai 2: Đỏ × hồng →1 hồng: 2 đỏ: 1 vàng → đỏ > hồng > vàng
Vậy thứ tự trội lặn: đỏ > hồng > vàng > trắng
Phép lai 1: A3A4 x A3A4
Phép lai 2: A1A3 x A2A4 hoặc A2A3 (A1A4 x A2A3)
a đúng
b đúng
c đúng vì A1A3 x A3A4 thu được tỷ lệ kiểu hình 1:1
d sai vì có thể có 3 phép lai xảy ra
A1A3 x A2A4
A1A3 x A2A3
A1A4 x A2A3
Câu 9. Ở cây hoa rồng, tính trạng màu hoa do một gene có 2 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Allele A1 quy định màu hoa đỏ trội không hoàn toàn so với allele A2 quy định màu hoa trắng, trong đó kiểu gene trung gian mang màu hoa hồng.
Nhận định nào sau đây Đúng hay Sai?
a. Chỉ có một phép lai P thỏa mãn
b. F2 thu được tỷ lệ hoa trắng là 3/32
c. Ở F2, tỷ lệ cây có allele A1 so với cây có allele A2 là 29/25
d. Ở F2, tỷ lệ cây dị hợp so với cây đồng hợp là 5/11
F1 thu được kiểu hình trên ta suy ra được F1: ½ A1A2: ½ A2A2
Hướng dẫn giải
Tính lại tỷ lệ ta có (1/4A1: 3/4A2)
F1 x (3/4 A1A1: ¼ A1A2) suy ra: (1/4A1: 3/4A2) x (7/8 A1: 1/8A2)
F2 thu được 7/32 A1A1: 22/32A1A2 : 3/32A2A2
a đúng vì chỉ có phép lai A1A2x A2A2 thỏa mãn
b đúng
c đúng vì tỷ lệ cây có allele A1 là 29/32 so với cây có A2 là 25/32
d sai vì cây dị hợp so với đồng hợp là 22/10 = 11/5
Câu 10. Ở cây hoa rồng, tính trạng màu hoa do một gene có 2 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Allele A1 quy định màu hoa đỏ trội không hoàn toàn so với allele A2 quy định màu hoa trắng, trong đó kiểu gene trung gian mang màu hoa hồng.
Nhận định nào sau đây Đúng hay Sai?
a. Ở F2, tỷ lệ cây hoa đỏ là 1/8.
b. Ở F2, tỷ lệ cây hoa trắng so với cây hoa đỏ là 3
c. Cho F2 tiếp tục giao phấn ngẫu nhiên thu được tỷ lệ cây đồng hợp so với dị hợp là 15/17
d. . Cho F2 tiếp tục giao phấn ngẫu nhiên thu được cây hoa trắng là 30/64.
Hướng dẫn giải
F1 thu được kiểu hình trên ta suy ra được F1: ½ A1A2: ½ A2A2
Tính lại tỷ lệ ta có (1/4A1: 3/4A2)
F1 x ( ½ A1A1: ½ A2A2) suy ra (1/4A1: 3/4A2) x (1/2A1: 1/2A2)
Thu được F2: 1/8A1A1 : 4/8A1A2: 3/8A2A2
Tính lại tỷ lệ ta có (6/16A1: 10/16A2) x (6/16A1: 10/16A2)
Thu được F3: 9/64A1A1: 30/64A1A2 : 25/64 A2A2
a đúng
b đúng
c sai
d sai
Câu 11. Ở loài chuột, tính trạng màu lông được quy định bởi 1 gen có 4 alen trên NST thường,
các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 6 con P (kí hiêu là a, b, c, d, e, f) thuộc loài này thực hiện
các phép lai sau:
Nhận định nào sau đây Đúng hay Sai?
a. Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình lông nâu.
b. Nếu chỉ dựa vào tỉ lệ kiểu hình F1 tạo ra từ các phép lai trên, xác định chính xác kiểu gen của 4 trong 6 con P.
c. Cho con (d) giao phối với con (e) tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
d. Cho con (a) giao phối với con (f), đời con có thể có tỉ lệ 50% con lông đen: 50% con lông vàng.
Hướng dẫn giải
Xác định trội lặn:
Từ phép lai 1, ta có P: lông đen x lông đen; F1: 3 lông đen : lông nâu => Lông đen là trội so với lông nâu.
Từ phép lai 2, ta có lông vàng là trội so với lông trắng.
Từ phép lai 3, ta có lông nâu là trội so với lông vàng.
Suy ra Lông đen > lông nâu > lông vàng > lông trắng.
Quy ước gen:
A1 quy định lông đen; A2 quy định lông nâu; A3 quy định lông vàng; A4 quy định lông trắng.
=> a sai. Vì kiểu hình lông nâu do 3 kiểu gen quy định là: A2A2; A2A3; A2A4.
=> b đúng. Dựa vào kiểu hình của F1 ta chỉ xác định được kiểu gen của 4 con: c, d, e, f. Vì:
Phép lai 2: F1 tạo ra 100% lông vàng (A3A4) => P: A3A3 (c) x A4A4 (d).
Phép lai 3: F1 tạo ra ¼ lông trắng (A4A4) => P: A2A4 (e) x A3A4 (f).
Ở phép lai 1:
F1: ¾ A1- : ¼ A2-
Suy ra P có thể là: A1A2 x A1A2 hoặc A1A2 x A1A3 hoặc A1A2 x A1A4.
Nên không thể xác định được kiểu gen của 2 con a và b.
=>c đúng. P: A4A4 (d) x A2A4 (e)
F1: 1 A2A4 : 1 A4A4 (1 lông nâu : 1 lông trắng)
=> d đúng.
Nếu a có kiểu gen A1A3 thì P: A1A3 (a) x A3A4 (f)
F1: 50% lông đen : 50% lông vàng.
Câu 12. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gene gồm 4 alen trội lặn hoàn toàn quy
định.
(Dấu “ ” là kiểu hình có xuất hiện F)
Nhận định nào sau đây Đúng hay Sai?
a. Có thể xác định được kiểu gene của 3 phép lai
b. Cây hoa đỏ ở phép lai 2 có kiểu gene giống với cây hoa đỏ ở phép lai 3
c. Cho cây hoa đỏ ở phép lai 2 lai với cây hoa đỏ ở phép lai 3 thu được tỷ lệ kiểu hình 3:1
d. Cho cây hoa nâu ở phép lai 1 lai với cây hoa vàng thu được kiểu hình hoa tím.
Hướng dẫn giải
Phép lai 1: Nâu × vàng sinh ra đỏ và nâu nên Nâu trội hoàn toàn so với đỏ và vàng; Đỏ trội hoàn toàn so với vàng.
Phép lai 2: Đỏ × tím sinh ra Đỏ và vàng nên Đỏ trội so với vàng và tím; Vàng trội hoàn toàn so với tím.
Phép lai 3: Đỏ × Nâu sinh ra Đỏ, Tím, Nâu nên Đỏ và Nâu trội hoàn toàn so với Tím.
Phép lai 4: Vàng × tím sinh ra 100% vàng nên vàng trội hoàn toàn so với tím.
Suy ra Nâu > Đỏ > Vàng > Tím
Quy ước gen:
A1 quy định màu nâu; A2 quy định màu đỏ; A3 quy định màu vàng; A4 quy định màu tím.
Phép lai 1: Nâu × vàng ra đỏ và nâu
Nâu: A1A2 × Vàng: A3A3 hoặc A2A1 (loại)
Phép lai 2: Đỏ × tím ra đỏ và vàng
Đỏ A2A3 × Tím A4A4 nên xác định được kiểu gen của P
Phép lai 3: Đỏ × Nâu ra Đỏ, Tím, Nâu
Đỏ A2A4 × Nâu A1A4 nên xác định được kiểu gen của P
Phép lai 4: Vàng × tím ra 100% vàng
Vàng A3A3 × Tím A4A4 nên xác định được kiểu gen của P
a đúng vì xác định được kiểu gen P của 3 phép lai.
b sai vì không giống
c đúng vì A2A3 x A2A4 thu được 1A2A2: 1A2A4: 1 A2A3: 1 A3A4 nên tỷ lệ kiểu hình 3:1
d sai vì cây hoa vàng phép lai 4 có kiểu gene A3A3 nên không thu được hoa tím được
Câu 13. Ở một loài thực vật lưỡng bội, màu sắc hoa do một locus gen quy định.
Nhận định nào sau đây Đúng hay Sai?
a. Trong quần thể loài này có tối đa 6 kiểu gen về locus gen quy định màu hoa.
b. Lai 2 dòng hoa màu đỏ và màu xanh, đời con có thể thu được cây có hoa màu tím.
c. Trong tế bào cánh hoa màu tím không có sự xuất hiện của enzyme A1 hoặc A2.
d. Đột biến làm mất chức năng hoàn toàn gen A có thể làm cho cánh hoa màu trắng.
Hướng dẫn giải
a. đúng, gen này có 3 alen nên sẽ có tối đa 6 kiểu gen lưỡng bội.
b. sai, vì muốn có hoa màu tím phải có alen A, mà A1 và A2 đều lặn so với A.
c. sai, cây hoa tím có thể có kiểu gen AA1, tức có enzyme A1; tương tự với AA2.
d. đúng, nếu các alen A, A1, A2 mất chức năng thì sẽ làm cánh hoa có màu trắng.
Câu 14. Ở một loài thực vật (2n), tính trạng màu hoa do một gen quy định. Người ta thực hiện các phép lai và kết quả thu được ở đời con như sau:
Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, nhận định nào sau đây Đúng hay Sai?
a.Gen quy định tính trạng màu hoa có ít nhất 3 alen
b.Các cá thể ở P của phép lai 1 đều có kiểu gen dị hợp.
c. Thế hệ F1 của phép lai 2 có 1 loại kiểu gen đồng hợp và 3 loại kiểu gen dị hợp.
d. Thế hệ F1 của phép lai 3 có thể có 2 hoặc 4 loại kiểu gen
Hướng dẫn giải
a,b,c, đúng
d sai
Phép lai 4: Đỏ Đỏ Đỏ > tím
Phép lai 3: Ngọc tím Đỏ, xanh lục xanh ngọc mang 2 alen của đỏ xanh lục
Phép lai 1,2 : 3 Kiểu hình P dị hợp
Quy ước Đỏ A1, Xanh lục A2; A3 tím. A1A2 : Xanh ngọc (A1 tương tác A2)
P1 : A1A3 A1A2 A1A1 : A1A3 : A1A2 : A2A3 b đúng
P4 : A1A3 A1A3 TLKH: 3: 1
P3 : A1A2 A3A3 2 Kiểu gen (d sai)
P2 : A2A3 A1A2 c đúng
Câu 15. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen gồm 4 alen quy định, thứ tự trội lặn lần lượt là A1: tím > A2: trắng > A3: nâu > A4: đỏ> A5: vàng. Cho P thuần chủng hoa tím lai với hoa nâu được F1 100% hoa tím. Cho F1 lai với 1 cây hoa tím (Cây N) thu được F2. Theo lí thuyết, không có đột biến xảy ra, nhận định nào sau đây Đúng hay Sai?
a. Nếu F2 có 3 loại kiểu gen thì cây N có kiểu gen A1A2.
b. F2 không thể xuất hiện kiểu hình hoa đỏ.
c. Nếu F2 có kiểu hình 3 tím: 1 nâu thì không thể xác định chính xác kiểu gen của cây N.
d. .Nếu F2 có kiểu hình 3 tím: 1 trắng thì xác định chính xác kiểu gen của cây N.
Hướng dẫn giải
a Sai – A1A3
b Đúng
c Đúng
d Đúng
Câu 16. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen gồm 4 alen quy định, thứ tự trội lặn lần lượt là A1: tím > A2: trắng > A3: nâu > A4: đỏ> A5: vàng. Thực hiện phép lai P: Hoa trắng (Cây 1) x Hoa trắng (Cây 2) thu được F1. Theo lí thuyết, không có đột biến xảy ra, nhận định nào sau đây Đúng hay Sai?
a. Nếu F1 phân li 75% hoa trắng: 25% hoa vàng thì xác định chính xác kiểu gen của các cây ở P.
b. Nếu F1 có 100% hoa trắng, cho F1 tự thụ phấn có thể xuất hiện hoa nâu ở F2.
c. Nếu F1 xuất hiện hoa đỏ, thì không thể xác định chính xác được kiểu gen của cây hoa đỏ ở F1.
d. .Nếu F1 xuất hiện hoa nâu, cho F1 tự thụ phấn thì F2 có thể xuất hiện 4 loại kiểu hình.
Hướng dẫn giải
a Đúng
b Đúng
c Đúng
d Sai – 3 loại
Câu 1. Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 3 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Allele T1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các allele T2, T3; Allele T2 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với allele T3 quy định lông trắng. Cho phép lai hai cá thể ngẫu nhiên trong quần thể thu được F1. Có bao nhiêu phép lai thu được 3 kiểu hình ở F1?
Đáp án: 1
Xét quần thể có 6 kiểu gen: T1T1, T1T2, T1T3, T2T2, T2T3, T3T3
Chỉ có kiểu gen T1T3 x T2T3 mới thu được 3 kiểu hình ở F1
Câu 2. Bố mang nhóm máu A kết hôn với mẹ mang nhóm máu O. Xác suất sinh ra con mang nhóm máu O với tỉ lệ là bao nhiêu phần trăm ?
Đáp án: 25
Nhóm máu A có thể là IAIA hoặc IAIO
Tính lại tỷ lệ Giao tử là ¾ IA : ¼ IO
Câu 3. Bố mang nhóm máu A kết hôn với mẹ mang nhóm máu B. Xác suất sinh ra con mang nhóm máu O với tỉ lệ là bao nhiêu phần trăm?
Đáp án: 25
Để sinh ra con máu O thì bố IAIO x mẹ IBIO sinh ra IOIO ra 1/4
Câu 4. Bố mang nhóm máu A kết hôn với mẹ mang nhóm máu B. Xác suất sinh ra con mang nhóm máu A với tỉ lệ là bao nhiêu phần trăm?
Đáp án : 37,5
Để sinh ra con mang máu A thì bố có thể IAIA : IAIO x mẹ máu B: IBIO
Thì (3/4IA: 1/4IO) x (1/2IB: 1/2IO)
Thu được máu A: IAIO = 3/8
Câu 5. Ở cây hoa rồng (Pachystachys lutea), màu sắc hoa tuân theo quy luật trội không hoàn toàn. Ở phép lai (P) lấy cây hoa đỏ lai với cây hoa hồng thu được F1. Tỉ lệ cây hoa hồng ở F1 là bao nhiêu %?
Đáp án : 50
Câu 6. Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 3 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Allele T1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các allele T2, T3; Allele T2 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với allele T3 quy định lông trắng. Cho phép lai hai cá thể ngẫu nhiên trong quần thể thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình 3 : 1. Có bao nhiêu phép lai cho tỷ lệ kiểu hình trên?
Đáp án : 2
Các phép lai gồm:
A1A2 x A1A2
A1A3 x A1A3
Câu 7. Ở cây hoa mõm chó Antirrhinum majus, tính trạng màu hoa do một gene có 2 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Allele A1 quy định màu hoa đỏ trội không hoàn toàn so với allele A2 quy định màu hoa trắng, trong đó kiểu gene trung gian mang màu hoa hồng. Thực hiện phép lai thu được bảng sau.
Tỷ lệ cây có allele A2 ở F3 là bao nhiêu?
Đáp án : 98,4
Cây hoa đỏ A1A1 lai với cây hoa trắng A2A2 thu được hoa hồng A1A2
Cho A1A2 x A2A2 thu được 1A1A2: 1A2A2
Tính lại tỷ lệ thu được (1/4A1: 3/4A2)
(1/4A1: 3/4A2) x A2A2 thu được 1A1A2 : 3 A2A2
Tính lại tỷ lệ thu được (1/8A1: 7/8A2)
(1/8A1: 7/8A2) x (1/8A1: 7/8A2) thu được 1/64 A1A1 : 14/64 A1A2 : 49/64 A2A2
Tỷ lệ cây có allele A2 là 63/64
Câu 8. Ở cây hoa rồng (Pachystachys lutea), màu sắc hoa tuân theo quy luật trội không hoàn toàn. Ở phép lai (P) lấy cây hoa hồng lai với cây hoa trắng thu được F1. Tỉ lệ cây hoa trắng ở F1 là bao nhiêu %?
Đáp án : 50
Câu 9. Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Allele A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các allele A2, A3, A4; Allele A2 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với allele A3, A4; Allele A3 quy định lông hồng trội hoàn toàn so với allele A4 quy định lông trắng.
F2 xuất hiện bao nhiêu tối đa bao nhiêu loại kiểu hình ?
Đáp án : 3
Xuất hiện tối đa 3 loại kiểu hình vì
P: A1A3 x A4A4 thu được A1A4: A3A4
Tiếp tục lai với A4A4 chỉ thu được tối đa 3 loại kiểu hình
Câu 10. Ở người, phân tử hemôglôbin (Hb) được cấu tạo bởi 4 chuỗi pôlypeptit: gồm 2 chuỗi alpha (2α) và hai chuỗi beta (2β). Việc tổng hợp chuỗi beta được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể (NST) số 11, gen này có nhiều alen. Đáng chú ý là alen A tổng hợp nên HbA và alen S tổng hợp nên HbS. Những người có kiểu gen SS bị bệnh hồng cầu hình liềm. Bảng trên cho biết tỉ lệ % HbA và HbS trong máu của 3 cá thể là anh em. Trong số đó, có bao nhiêu cá thể bị bệnh hồng cầu hình liềm? (không cần quan tâm đến các dạng Hb khác).
Đáp án : 2
Hướng dẫn giải
Cá thể 2 và 3
Không cần quan tâm đến các dạng Hb khác
Cá thể 1: 98% HbA AA
Cá thể 2: 90% HbS SS bệnh
Cá thể 3: 45% HbA : 45% HbS AS
Câu 11. Bệnh alpha – thalassemia và beta – thalassemia là một bệnh đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Người bị bệnh sẽ bị thiếu máu nặng, màng xương mỏng dẫn đến gãy xương hoặc biến dạng xương mặt/ sọ, gan và lách to. Trong một gia đình, bố bị bệnh alpha – thalassemia cưới mẹ bình thường sinh ra một người con trai. Xác suất người con trai đó bị bệnh với tỉ lệ là bao nhiêu phần trăm? Biết bệnh trên do một cặp gene quy định.
Đáp án : 25
Để con trai mắc bệnh thì mẹ phải mang kiểu gene Aa x aa thu được ½ Aa : ½ aa nên xác suất sinh con trai bị bệnh là 1/4
Câu 12. Bệnh phenylketonuria (PKU) do đột biến thành allele lặn nằm trên nhiễm sắc thể số 12. Người bệnh tổn thương hệ thần kinh dẫn đến trạng thái bị kích động, co giật; tăng trương lực cơ; đầu nhỏ; trí tuệ chậm phát triển. Trong một gia đình, bố bị bệnh PKU cưới mẹ bình thường sinh ra một người con gái. Xác suất người con gái đó không bị bệnh với tỉ lệ là bao nhiêu phần trăm phần trăm? Biết bệnh trên do một cặp gene quy định.
Đáp án : 37,5
Bố bị PKU: aa
Mẹ không bị bệnh có thể là Aa hoặc AA
Ta tính tỷ lệ (3/4A: 1/4a) x aa thu được con gái không bị bệnh là ¾ x ½ = 3/8
Câu 13. Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 3 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Allele T1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các allele T2, T3; Allele T2 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với allele T3 quy định lông trắng. Cho phép lai hai cá thể ngẫu nhiên trong quần thể thu được F1. Có bao nhiêu phép lai thu được 2 kiểu hình ở F1?
Đáp án : 9
Có 9 phép lai thu được 2 kiểu hình ở F1 gồm:
T1T2 x T2T2
T1T2 x T1T3
T1T2 x T1T2
T1T2 x T2T3
T1T3 x T2T2
T1T3 x T3T3
T1T3 x T1T3
T2T3 x T3T3
T2T3 x T2T3
Câu 14. Ở thỏ, màu sắc của lông được quy định bởi gene C có 4 allele C, cch, ch và c. Trong đó allele C trội hoàn toàn so với tất cả các allele khác; allele cch trội hoàn toàn so với allele ch và allele c; và allele ch trội hoàn toàn so với người allele c. Cho thỏ Chinchilla có kiểu gene cchcch với thỏ himalayan có kiểu gene chch. Tính xác xuất để đời con sinh ra thỏ Chinchilla chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
Đáp án : 100
Câu 15. Ở người, kiểu gene HbSHbS: thiếu máu nặng và chết trước khi trưởng thành - HbsHbs: sống bình thường - HbSHbs: thiếu máu nhẹ vẫn sống bình thường. Cặp bố mẹ có kiểu gene bố HbSHbs× mẹ HbSHbs thì khả năng sinh con thiếu máu nặng với tỉ lệ bao nhiêu phần trăm?
Đáp án : 25