Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (20 câu - 8,0 điểm)
MỨC ĐỘ BIẾT (7 CÂU)
Câu 1: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Nitơ không duy trì sự hô hấp vì nitơ là một khí độc.
B. Vì có liên kết ba, nên phân tử nitơ rất bền và ở nhiệt độ thường khá trơ về mặt hóa học.
C. Khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitơ thể hiện tính khử.
D. Trong phản ứng: N2 + O2 → 2NO, nitơ thể hiện tính oxi hóa.
Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Amoniac là khí không màu, không mùi, tan nhiều trong nước.
B. Amoniac là một bazơ.
C. Đốt cháy NH3 không có xúc tác thu được N2 và H2O.
D. Phản ứng tổng hợp NH3 từ N2 và H2 là phản ứng thuận nghịch.
Câu 3: Khi cho kim loại Cu phản ứng với HNO3 tạo thành khí độc hại. Biện pháp nào sau đây xử lý tốt nhất để chống ô nhiễm môi trường?
A. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước.
B. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn.
C. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm giấm.
D. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước vôi.
Câu 4: Công thức hóa học của magie photphua là
A. Mg2P3.
B. MgP.
C. Mg3P2.
D. Mg3(PO4)2.
Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng về axit photphoric?
A. Tính oxi hóa mạnh vì photpho có số oxi hoá cao nhất +5.
B. Tính khử mạnh vì hiđro có số oxi hóa +1.
C. Độ mạnh trung bình, trong dung dịch phân li theo 3 nấc.
D. Axit thường dùng là dung dịch đặc, sánh, màu vàng.
Câu 6: Phân lân được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của
A. P.
B. P2O5.
C. H3PO4.
D. Ca3(PO4)2.
Câu 7: Dãy nào sau đây gồm tất cả các muối đều ít tan hoặc không tan trong nước?
A. AgNO3, Na3PO4, CaHPO4.
B. AgI, BaHPO4, Ca3(PO4)2.
C. AgCl, Ba(H2PO4)2, Ca(NO3)2.
D. AgF, CuSO4, Ca(H2PO4)2.
MỨC ĐỘ HIỂU (8 CÂU)
Câu 8: Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây đều tạo ra hợp chất khí?
A. Li, Mg, Al.
B. Li, H2, Al.
C. H2, O2 .
D. O2, Ca, Mg.
Câu 9: Có thể nhận biết muối amoni bằng kiềm mạnh vì
A. muối amoni chuyển thành màu đỏ.
B. thoát ra một chất khí không màu, mùi khai và xốc.
C. thoát ra một chất khí không màu hóa nâu trong không khí.
D. thoát ra chất khí không màu, không mùi.
Câu 10: HNO3 không phản ứng với
A. Ag.
B. Sn.
C. Au.
D. Cu
Câu 11: Cho các phản ứng sau trong điều kiện thích hợp: (1) S + HNO3, (2) FeO + HNO3, (3) Fe2O3 + HNO3, (4) HCl + NaOH, (5) Mg + HCl, (6) Cu + HNO3. Số phản ứng oxi hóa - khử là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 12: Trong phản ứng: HNO3 + P → H3PO4 + NO2 + H2O. Hệ số của P (số nguyên, tối giản) là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 13: Không nên bón phân đạm cùng với vôi vì
A. phân đạm làm kết tủa vôi.
B. phân đạm phản ứng với vôi tạo khí NH3 làm mất tác dụng của đạm.
C. phân đạm phản ứng với vôi và toả nhiệt làm cây trồng bị chết vì nóng.
D. cây trồng không thể hấp thụ được đạm khi có mặt của vôi.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.
B. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
C. Phân urê có công thức là (NH4)2CO3.
D. Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat và ion amoni.
Câu 15: Cho các phản ứng sau:
H2S + O2 (dư) →t0 Khí X + H2O.
NH3 + O2 →850c,Pt → Khí Y + H2O.
NH4HCO3 + HCl (loãng) → Khí Z + NH4Cl + H2O.
X, Y, Z lần lượt là:
A. SO2, N2, NH3.
B. SO2, NO, CO2.
C. SO3, NO, NH3.
D. SO3, N2, CO2.
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 16: Thể tích N2 thu được (đktc) khi nhiệt phân 80 gam NH4NO2 với hiệu suất phản ứng 80% là (Cho: N=14, O=16, H=1)
A. 4,48 lít.
B. 44,8 lít.
C. 22,4 lít.
D. 11,2 lít.
Câu 17: Thể tích khí NH3 (đktc) cần dùng để điều chế 100 kg dung dịch HNO3 63% là (Cho: N=14, O=16, H=1)
A. 336m3.
B. 224 m3.
C. 112 m3.
D. 22,4 m3.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng trong dung dịch thu được các muối (P=31, O=16, Na= 23)
A. NaH2PO4 và Na2HPO4.
B. Na2HPO4 và Na3PO4.
C. NaH2PO4 và Na3PO4.
D. Na3PO4.
Câu 19: Phân kali clorua sản xuất được từ quặng xinvinit thường chỉ ứng với 50% K2O. Hàm lượng phần trăm của KCl trong phân là (Cho K =39, O=16, Cl=35,5)
A. 73,2.
B. 76.
C. 79,3.
D. 75,5.
Câu 20: Đun nóng (có xúc tác) 4 lit hỗn hợp X gồm N2 và H2, dX/H2 = 4,25, hiệu suất phản ứng 25%. Thể tích NH3 thu được ở cùng điều kiện là
A. 2 lít.
B. 0,25 lít.
C. 0,5 lít.
D. 1 lít.
Phần 2: Tự luận (2 câu - 2,0 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm): Bằng phương pháp hóa học, chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch riêng biệt trong các lọ mất nhãn sau: NH4NO3, (NH4)2SO4, Mg(NO3)2, KNO3.
Câu 2: (1,0 điểm) Cho 3,04 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng thu được 0,896 lít NO (đktc) và dung dịch B.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong
b) Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào B thu được kết tủa C, nung C trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn D. Tính m. (Cho Fe=56, Cu=64, O =16, Na =23, H=1)
----------- HẾT -----------
|
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
|
ĐA |
B |
A |
D |
C |
C |
B |
B |
C |
B |
C |
B |
A |
B |
B |
B |
C |
D |
B |
C |
C |
Phần 2. Trắc nghiệm tự luận: 2x1,0 = 2,0 điểm
|
Câu |
Đáp án |
Điểm |
|
1 |
Nêu đúng phương pháp nhận biết |
1,0 |
|
2 |
56x + 64y = 3,04 và 3x +2y = 0,04.3 ® x=0,02; y=0,03 ® mFe=1,12; mCu=1,92 |
0,5 |
|
b |
nFe2O3 = 0,01, nCuO = 0,03, m hỗn hợp = 4,0. |
0,5 |