logo

Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 Chương 2 - Đề 6


Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 Chương 2 - Đề 6


ĐỀ BÀI

Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (20 câu - 8,0 điểm)

MỨC ĐỘ BIẾT (7 CÂU)

Câu 1: Khi bị nhiệt phân, dãy muối nitrat nào sau đây đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi?

A. Zn(NO3)2, KNO3, Pb(NO3)2.

B. Ca(NO3)2, LiNO3, KNO3.

C. Cu(NO3)2, Zn(NO3)2, Mg(NO3)2.

D. Hg(NO3)2, AgNO3.

Câu 2: P trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong

A. nước.

B. dầu hoả.

C. axit nitric.                     

D. benzen.

Câu 3: Để cân bằng của phản ứng tổng hợp amoniac chuyển dịch theo chiều thuận, cần phải đồng thời

A. tăng áp suất và tăng nhiệt độ.

B. tăng áp suất và giảm nhiệt độ.

C. giảm áp suất và giảm nhiệt độ.

D. giảm áp suất và tăng nhiệt độ.

Câu 4: Công thức hóa học của magie photphua là

A. Mg2P2.

B. Mg3P2.

C. Mg5P2.                          

D. Mg3(PO4)2.

Câu 5: Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của

A. (NH4)2HPO4 và NaNO3.

B. NH4H2PO4 và KNO3.

C. (NH4)3PO4 và KNO3.

D. (NH4)2HPO4 và KNO3.

Câu 6: Trong công nghiệp, dùng phương pháp nào sau đây để sản xuất axit H3PO4 có độ tinh khiết và  nồng độ cao?

A. Cho dung dịch axit H2SO4 đặc nóng tác dụng với quặng

B. Đốt cháy photpho trong oxi dư, cho sản phẩm tác dụng với nước.

C. Cho photpho tác dụng với HNO3 đặc nóng.

D. Cho dung dịch axit H2SO4 đặc nóng tác dụng với quặng

Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4.

B. Supephotphat đơn chỉ có Ca(H2PO4)2.

C. Urê chuyển thành muối amoni cacbonat khi tác dụng với nước.

D. Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat NO3- và ion amoni NH4+.

MỨC ĐỘ HIỂU (8 CÂU)

Câu 8: Thuốc thử dùng để phân biệt 3 hóa chất: NaCl, NaNO3, Na3PO4 chỉ với 1 lượt thử là dung dịch

A. NH3.

B. HCl.

C. Ba(OH)2.                  

D. AgNO3.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Axit nitric được dùng để sản xuất phân đạm, thuốc nhuộm, dược phẩm, ...

B. Dung dịch HNO3 làm xanh quỳ tím và làm phenolphtalein hóa hồng.

C. Trong công nghiệp, đun hỗn hợp NaNO3 rắn với H2SO4 đặc để sản xuất HNO3.

D. Trong phòng thí nghiệm, dùng khí amoniac để điều chế HNO3.

Câu 10: Trong điều kiện thích hợp, photpho thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?

A. 2P + 5Cl2 → 2PCl5.

B. 2P + 3Mg → Mg3P2.

A. 4P + 5O2 → 2P2O5.

D. 6P + 5KClO3 → 3P2O5 + 5KCl.

Câu 11: Trong điều kiện thích hợp, khí N2 tác dụng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. Li, CuO và O2.

B. Al, H2 và Mg.

C. NaOH, H2 và Cl2.

D. HI, H2O và Mg.

Câu 12: Trong điều kiện thích hợp, N2 thể hiện tính khử trong phản ứng với

A. H2.

B. O2.

C. Li.                                 

D. Mg.

Câu 13: Cho các chất sau: Cu, S, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO, CaCO3. Số chất bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là

A. 6.

B. 7.

C. 5.                                  

D. 4.

Câu 14: Cho các tính chất sau:1) Hòa tan tốt trong nước, 2) Nặng hơn không khí, 3) Tác dụng với axit, 4) Thể hiện tính khử khi tác dụng với O2 (to), 5) Khử được hiđro, 6) Dung dịch làm xanh quỳ tím. Những tính chất của NH3 là:

A. 1, 2, 3.

B. 1, 4, 6.

C. 1, 3, 4, 6.                       

D. 2, 4, 5.

Câu 15. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. H3PO4 là axit ba nấc, có độ mạnh trung bình.

B. Thuốc thử để nhận biết ion PO43- trong dung dịch muối photphat là AgNO3.

C. H3PO4 là axit có tính oxi hóa mạnh.

D. Các muối đihiđrophotphat đều tan trong nước.

MỨC ĐỘ VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 16: Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong phân kali trên là (Cho: K=39, Cl= 35,5)

A. 87,18%.

B. 65,75%.

C. 88,52%.                        

D. 95,51%.

Câu 17: Tổng hệ số (số nguyên, tối giản) của các chất trong phương trình phản ứng giữa Al với HNO3 loãng tạo sản phẩm khử duy nhất N2

A. 48.

B. 11.

C. 64.                                

D. 77.

Câu 18: Nung nóng Cu(NO3)2 một thời gian, để nguội, cân lại thấy khối lượng giảm 54 gam. Khối lượng Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là (Cho: Cu=64, N=14, O=16)

A. 50

B. 49 gam.                         

C. 94 gam.                         

D. 98 gam.

Câu 19: Hòa tan 30 gam hỗn hợp X gồm Cu và CuO trong dung dịch HNO3 1M lấy dư, thu được 6,72 lít khí NO (đktc). Khối lượng CuO trong X là (Cho Cu=64, N=14, O=16)

A. 1,20 gam.

B. 4,25 gam.

C. 1,88 gam.                  

D. 2,52 gam.

Câu 20: Nếu thể tích các khí được đo trong cùng điều kiện, hiệu suất phản ứng là 25% thì thể tích của H2 và N2 cần lấy để điều chế 76,2 lít khí amoniac là (Cho : H=1, N=14)

A. 9,525 lít N2 và 28,575 lít H2.

B. 44,8 lít N2 và 134,4 lít H2.

C. 152,4 lít N2 và 457,2 lít H2.

D. 134,4 lít N2 và 403,2 lít H2.

Phần 2: Tự luận (2 câu - 2,0 điểm)

Câu 1: (1,0 điểm) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:

a) Nhiệt phân muối Fe(NO3)3.

b) Cho dung dịch Na2HPO4 vào dung dịch NaOH với tỉ lệ mol 1:1.

Câu 2: (1 điểm) Hòa tan hoàn toàn 4,06 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn (tỉ lệ mol 3:5) trong V ml dung dịch HNO3 2M, thu được dung dịch Y và 0,448 lít hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 18,5. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam hỗn hợp muối. Tính m và V. (Cho: H=1, Al=27, Zn=65, N=14, O=16)

----------- HẾT -----------


ĐÁP ÁN ĐỀ VÀ BIỂU ĐIỂM

Phần 1. Trắc nghiệm khách quan: 20x0,4 = 8,0 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

ĐA

C

A

B

B

D

B

C

D

A

B

B

B

D

C

C

A

D

C

A

C

Phần 2. Trắc nghiệm tự luận: 2x1,0 = 2,0 điểm

Câu

Đáp án

Điểm

1

Viết đúng 2 phương trình hóa học

0,5x2

2

Tính được số mol nN2O=nNO=0,01 mol Xác định được có NH4NO3

m = 16,64 gam V = 120 ml.

0,25

0,25

0,25

0,25

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021