Bài 1. (1,5 điểm)
a, Trục căn thức ở mẫu của biểu thức 

b, Cho a ≥ 0, a ≠ 4. Chứng minh 

Vậy đẳng thức đã được chứng minh
Bài 2. ( 2,0 điểm)
a, Giải hệ phương trình

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (6;4)
b) Giải phương trình
Điều kiện: x ≠ 1.

Vậy phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt là: 
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là:
Bài 3. (1,5 điểm)
+) Vẽ đồ thị hàm số
|
x |
-4 |
-2 |
0 |
2 |
4 |
|
y |
-8 |
-2 |
0 |
-2 |
-8 |
Khi đó đồ thị hàm số
có hình dạng là 1 Parabol và đi qua các điểm (-4; -8); (-2; -2); (0;0); (2; -2); (4; -8) .
+) Vẽ đô thị hàm sô: y = x - 4.
|
x |
0 |
4 |
|
y |
-4 |
0 |
Khi đó đồ thị hàm số y = x - 4 là một đường thẳng và đi qua các điểm (0; -4) ; (4; 0) .

+) Phương trình hoành độ giao điểm của hàm số
và y = x - 4 là:


Xét tam giác OAE ta có: OD = DE = OE = 2 cm; AD = 2 cm nên tam giác OAE vuông tại A.
Khi đó ta có : OA ⊥ AB nên tam giác OAB vuông tại A.
Ta có tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác OAB là trung điểm của cạnh huyền OB và bán kính của đường tròn ![]()
Ta có: Áp dụng định lí Pitago trong tam giác vuông OBC có:
OB2 = OC2 + BC2 = 42 + 82 = 80
![]()
Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác OAB là ![]()
Bài 4. (1,0 điểm)
Phưong trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 ⇔ ∆' > 0.
⇔ (m-1)2 -4m + 11 > 0
⇔m2 - 2m +1 - 4m +11 > 0
⇔m2 - 6m + 12 > 0
⇔m2 - 6m + 9 + 3 > 0
⇔ (m - 3) + 3 > 0.
Vì (m -3)2 ≥ 0 m ⇒ (m -3)2 + 3 > 0 m ⇒ ∆’> 0 m .
Hay phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt x1, x2 với mọi m .
Áp dụng hệ thức Vi - ét ta có: 
Vì x1, x2 là nghiệm của phưong trình x2 + 2(m -1)x + 4m -11 = 0 nên ta có:

2(x1 -1)2 + (6 – x2 ) (x1x2 + 11) = 72
![]()
⇔ -4 (m - 1) x1 - 8m + 22 - 4x1 + 6x1x2 - x1(-2 (m - 1) x2 - 4m + 11) - 11x2 = 4
⇔ 4mx1 + 4x1 - 8m + 22 – 4x1 + 6x1x2 + 2 (m - 1) x1x2 + 4mx1 -11x1 -11x2 = 4
⇔(2m + 4) x1x2 - 11( x1 + x2) = 8m - 18
⇔(2m + 4)( 4m - 11) + 22 (m - 1) = 8m - 18
⇔ 8m2 - 22m + 16m - 44 + 22m - 22 = 8m - 18
⇔ 8m2 + 8m - 48 = 0
⇔m2 + m - 6 = 0
⇔m2 - 2m + 3m - 6 = 0
⇔m (m - 2) + 3 (m - 2) = 0
⇔ (m + 3)( m - 2) = 0

Vậy m = -3 hoặc m = 2 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Bài 5.(1,0 điểm)
Gọi độ dài một cạnh góc vuông lớn hơn của tam giác vuông là x (cm), (7 < x < 17) .
Khi đó độ dài cạnh góc vuông còn lại của tam giác vuông đó là : x - 7 (cm). Áp dụng định lí Pi - ta - go cho tam giác vuông này ta có phương trình :
x2 +(x - 7 )2 =172
⇔ 2x2 - 14x + 49 = 289
⇔ 2x2 -14x - 240 = 0
⇔ 2 (x -15)( x + 8) = 0

⇒ độ dài cạnh còn lại của tam giác vuông là: 15 – 7=8 cm
Vậy diện tích của tam giác vuông đó là :![]()
Bài 6.( 3,0 điểm)

a, Bốn điểm A, H, K, M cùng nằm trên một đường tròn.
Xét tứ giác AHKM ta có: ∠AHM = ∠AKM = 90° (gt).
Mà hai góc này là góc kề cạnh HK và cùng nhìn đoạn AM .
⇒AHKM là tứ giác nội tiếp (dấu hiệu nhận biết).
Hay bốn điểm A, H, K, M cùng nằm trên một đường tròn ( đpcm ) .
b, AH.AK = HBMK.
Ta có:

Mà sdAN + sdAM = sdMAN = 180°=> ∠AMK + ∠ABH = 90°.
Mà ∠ABH + ∠BAH = 90° (tam giác ABH vuông tại H).
⇒ ∠AMK = ∠BAH .
Xét tam giác AMK và tam giác BAH có:
∠AKM = ∠BHA = 90°
∠AMK = ∠BAH (cmt)

c) Khi điểm M di động trên cung nhỏ AC thì đường thẳng HK luôn qua một điểm cố định. Kéo dài HK cắt AB tại
Ta có ∠MAK = ∠MHK (hai góc nội tiếp cùng chắn cung MK ).
Lại có ∠MHK = ∠EHB ( đối đỉnh)
=> ∠MAK = ∠EHB
Do
=> ∠MAK = ∠ABH = ∠EBH
=> ∠EHB = ∠EBH => ∆EHB cân tại E.
=> EH = EB (1).
Ta có ∠EBH + ∠EAH = 90° (Tam giác ABH vuông tại H).
∠EHB + ∠EHA = ∠AHB = 90°
=> ∠EAH = ∠EHA => ∆EAH cân tại E
=> EA = EH (2).
Từ (1) và (2) => EA = EB =>E là trung điểm của AB . Do A, B cố định => E cố định.
Vậy khi M di chuyển trên cung nhỏ AC thì HK luôn đi qua trung điểm của AB (đpcm) .