Câu 1:
suy ra pt có 2 nghiệm :
Câu 2:
a) Học sinh tự vẽ (P)
b) (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng l ⇒ x=l ; y=0
⇒ a+b=0 (1)
(d) căt (P) tại điểm có hoành độ là 2 ⇒ x=2 ; y=2
⇒ 2a+b=2 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ :
⇒ (d) y=2x–2
Ta có phương trình hoành độ giao điểm (P) và (d) là:
x2 - 2x + 2 có ∆ = (-2)2 - 4..2 = 0
Vậy (d) và (P) tiếp xúc nhau
Câu 3:
a) khi phương trình có nghiệm x = -2 ta có:
(-2)2 - 3. (-2) + m ⇔ m = -10
=> phương trình: x2 - 3x -10 ⇔
b) x2 -3x + m = 0 (1)
∆ = (-3)2- 4m = 9 – 4m
Để ptrinh có nghiệm thì ∆ ≥ 0
⇔
Câu 4:
a) Do ∆ABC đều và M, N lần lượt là trung điểm AB, AC ⇒
⇒ ∠OMB + ∠ONB = 90°
Xét tứ giác BMON có: ∠OMB + ∠ONB = 90° + 90° = 180° ⇒ BMON là tứ giác nội tiếp
b) Do O là trọng tâm ∆ABC nên ON = (tính chất đường trung tuyến)
Mà OG = ON+NG ⇒ NG = OG - ON =
c) Gọi E là giao điểm OC và PN
Do ∆ABC đều nên OC ⊥ AB mà NO / /AB (do NP là đường trung bình tam giác ABC)
suy ra OC ⊥ NP tại E nên ∆OEF vuông tại E.
Xét ∆ONC vuông tại N có NE đường cao ⇒ NO2 = OE.OC
⇒ (áp dụng hệ thức lượng)
Xét ∆ vuông OEF có: sin OFE = sin OFP = ⇒ ∠OFP ≈ 14028’
Câu 5:
Giả sử ∠AMB là cung tròn của đường tròn tâm O. Ta vẽ đường kính MN
khi đó M là điểm chính giữa của cung AB ⇒ OM ⊥ AB
và K là trung điểm của AB ⇒ AK = = 15 (m)
Xét ∆AKM vuông tại K ta có :tan AMK =
Tam giác OMA cân tại O do OA = OM = R ⇒ ∠OMA = ∠OAM = arctan 3
⇒ ∠AOM =180° - (∠OMA+∠OAM)=1800 - 2 arctan 3
∆OAB có OA = OB = R ⇒ ∆AOB cân tại O suy ra đường cao đồng thời phân giác
Khi đó:∠AOB = 2∠AOK = 360° - 4 arctan 73,7°
Vậy độ dài cung AMB là: