Tổng hợp các Cách nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2 lớp 4. Các bài tập nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2 lớp 4 có lời giải hay nhất
a) Ví dụ
10 : 2 = 5
11 : 2 = 5 (dư 1)
32 : 2 = 16
33 : 2 = 16 (dư 1)
14 : 2 = 7
15 : 2 = 7 (dư 1)
36 : 2 = 18
37 : 2 = 18 (dư 1)
28 : 2 = 14
29 : 2 = 14 (dư 1)
b) Dấu hiệu chia hết cho 2
Các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 thì chia hết cho 2.
Chú ý: Các số có chữ số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 thì không chia hết cho 2.
c) Số chẵn, số lẻ
- Số chia hết cho 2 là số chẵn.
Chẳng hạn : 0 ; 2; 4 ; 6 ; 8 ; ... ; 156 ; 158 ; 160 ; ... là số chẵn.
- Số không chia hết cho 2 là số lẻ.
Chẳng hạn : 1 ; 3; 5 ; 7 ; 9 ; ... ; 567 ; 569 ; 571 ; ... là số lẻ.
10: 2 = 5
Các số chẵn tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2 và các số lẻ chia cho hai thì luôn dư 1
VD : 82⋮2 ; 26474⋮2 ; 3457938⋮2 ; 3486⋮2 ( vì có tận cùng là 2;4;8;6)
57 chia cho hai thì dư 1 ( số lẻ )
Giải Toán lớp 4 trang 95 bài 1
Trong các số 35; 89; 98; 1000; 744; 867; 7536; 84 683; 5782; 8401:
a) Số nào chia hết cho 2?
b) Số nào không chia hết cho 2?
Phương pháp giải:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 thì không chia hết cho 2.
Đáp án:
a) Số chia hết cho 2 là: 98; 1000; 744; 5782; 7536.
b) Số không chia hết cho 2 là: 35; 89; 867; 8401; 84 683.
Giải Toán lớp 4 trang 95 bài 2
a) Viết bốn số có hai chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2.
b) Viết hai số có ba chữ số, mỗi số đều không chia hết cho 2.
Phương pháp giải:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 thì không chia hết cho 2.
Đáp án:
a) Bốn số có hai chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2 là: 44; 98; 68; 26.
b) Hai số có ba chữ số, mỗi số đều không chia hết cho 2 là: 397; 675.
Giải Toán lớp 3 trang 95 bài 3
a) Với ba chữ số 3; 4; 6 hãy viết các số chẵn có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó.
b) Với ba chữ số 3; 5; 6 hãy viết các số lẻ có ba chữ số, mỗi số có cả 3 chữ số đó.
Phương pháp giải:
- Số chia hết cho 2 là số chẵn.
- Số không chia hết cho 2 là số lẻ.
Đáp án:
a) Với ba chữ số 3; 4; 6 hãy viết các số chẵn có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó: 346; 364; 436; 634.
b) Với ba chữ số 3; 5; 6 hãy viết các số lẻ có ba chữ số, mỗi số có cả 3 chữ số đó: 365; 563; 635; 653.
Giải Toán lớp 4 trang 95 bài 4
a) Viết số chẵn thích hợp vào chỗ chấm:
340; 342; 344; ... ; ... ; 350.
b) Viết số lẻ thích hợp vào chỗ chấm:
8347; 8349; 8351; ... ; ... ; 8357.
Phương pháp giải:
- Số chia hết cho 2 là số chẵn.
- Số không chia hết cho 2 là số lẻ.
Đáp án:
a) Viết số chẵn thích hợp vào chỗ chấm: 340; 342; 344; 346; 348; 350.
b) Viết số lẻ thích hợp vào chỗ chấm: 8347; 8349; 8351; 8353; 8355; 8357.
Câu 1. Trong các số 65, 108, 79, 200; 904; 213; 7621; 6012; 98 717; 70 126:
a) Các số chia hết cho 2 là: …………………………………..
b) Các số không chia hết cho 2 là: …………………………
Câu 2.
Câu 3.
a) Viết các số chẵn thích hợp vào chỗ chấm:
652 ; 654 ; 656; ….. ; …… ; 662 ; ….. ; …… ; 668.
b) Viết các số lẻ thích hợp vào chỗ chấm:
4569 ; 4571 ; 4573 ; ….;…….; 4579 ; 4581 ; 4583 ; 4585.
Câu 4. Với ba chữ số 6; 8; 5:
a) Hãy viết các số chẵn có 3 chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó là:
b) Hãy viết các số lẻ có 3 chữ số, mối số có cả ba chữ số đó:
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1.
a) Các số chia hết cho 2 là: 70 126; 108; 200; 904; 6012.
b) Các số không chia hết cho 2 là: 65; 79; 213; 98 717; 7621.
Câu 2.
Câu 3.
a) 652; 654; 656; 658; 660; 662; 664; 666; 668.
b) 4569; 4571; 4573; 4575; 4577; 4579; 4581; 4583; 4585.
Câu 4. Với ba chữ số 6 ; 8 ; 5:
a) Hãy viết các số chẵn có 3 chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó là: 658; 856; 568; 586.
b) Hãy viết các số lẻ có 3 chữ số, mối số có cả ba chữ số đó: 685; 865.