Tổng hợp các Cách nhận biết dấu hiệu chia hết cho 3 lớp 4. Các bài tập nhận biết dấu hiệu chia hết cho 3 lớp 4 có lời giải hay nhất
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Nếu tổng các chữ số của số A chia 3 còn dư thì số đó chính là số dư khi chia A cho 3
Dạng 1.nhân biết các số chia hết cho 3
Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 3
Sử dụng tính chất chia hết của một tổng ,của hiệu.
Chú ý:
Một số chia hết cho 9 thì cũng có thể chia hết cho 3.
Một số chia hết cho 3 có thể không chia hết cho 9.
Dạng 2 Viết các số chia hết cho 3 từ các số hoặc chữ số cho trước.
Phương pháp giải
Sử dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 hoặc 9
Dạng 3 Toán có liên quan đến số dư trong phép chia một số tự nhiên cho 3 , cho 9
Phương pháp giải
Sử dụng tính chất :một số có tổng cả chữ số chia hết cho 9 ( cho 3 ) dư m thì số đó chia hết cho 9 ( cho 3 ) cũng dư m
Dạng 4 Tìm tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 3,9 trong một khoảng cho trước
Phương pháp giải.
Ta liệt kê các số thuộc khoảng đã cho mà tổng các chữ số chia hết cho 3 ,9
Giải Toán lớp 4 trang 98 bài 1
Trong các số sau, số nào chia hết cho 3?
231; 109; 1872; 8225; 92 313.
Phương pháp giải:
Tính tổng các chữ số của mỗi số, xét xem tổng đó chia hết cho 3 hay không.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Đáp án:
+) Số 231 có tổng các chữ số là 2 + 3 + 1 = 6.
Mà 6 chia hết cho 3 nên số 231 chia hết cho 3.
+) Số 109 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 9 = 10 .
Mà 10 không chia hết cho 3 nên số 109 không chia hết cho 3.
+) Số 1872 có tổng các chữ số là 1 + 8 + 7 + 2 = 18.
Mà 18 chia hết cho 3 nên số 1872 chia hết cho 3.
+) Số 8225 có tổng các chữ số là 8 + 2 + 2 + 5 = 17.
Mà 17 không chia hết cho 3 nên số 8225 không chia hết cho 3.
+) Số 92 313 có tổng các chữ số là 9 + 2 + 3 + 1 + 3 = 18.
Mà 18 chia hết cho 3 nên số 92 313 chia hết cho 3.
Vậy trong các số đã cho, các số chia hết cho 3 là:
231 ; 1872 ; 92 313.
Giải Toán lớp 4 trang 98 bài 2
Trong các số sau, số nào không chia hết cho 3?
96; 502; 6823; 55 553; 641 311.
Phương pháp giải:
Tính tổng các chữ số của mỗi số, xét xem tổng đó chia hết cho 3 hay không.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Đáp án:
+) Số 96 có tổng các chữ số là 9 + 6 = 15.
Mà 15 chia hết cho 3 nên số 96 chia hết cho 3.
+) Số 502 có tổng các chữ số là 5 + 0 + 2 = 7.
Mà 7 không chia hết cho 3 nên số 502 không chia hết cho 3.
+) Số 6823 có tổng các chữ số là 6 + 8 + 2 + 3 = 19.
Mà 19 không chia hết cho 3 nên số 6823 không chia hết cho 3.
+) Số 55 553 có tổng các chữ số là 5 + 5 + 5 + 5 + 3 = 23.
Mà 23 không chia hết cho 3 nên số 55 553 không chia hết cho 3.
+) Số 641 311 có tổng các chữ số là 6 + 4 + 1 + 3 + 1 + 1 = 16.
Mà 16 không chia hết cho 3 nên số 641 311 không chia hết cho 3.
Vậy trong các số đã cho, các số không chia hết cho 3 là :
502; 6823; 55553; 641311
Giải Toán lớp 4 trang 98 bài 3
Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3.
Phương pháp giải:
Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Đáp án:
Các em có thể viết các số như: 351; 648; 891.
Giải Toán lớp 4 trang 98 bài 4
Tìm chữ số thích hợp viết vào ô chấm để được các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9:
56.. ; 79... ; 2..35.
Phương pháp giải:
Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3; 9:
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
=> Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 có tổng các chữ số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Đáp án:
56...: Ta có thể điền vào chỗ chấm số 1 và 4 như sau: 561 hoặc 564.
79...: Ta có thể điền vào chỗ chấm số 5 và 8 như sau: 795 hoặc 798.
2...35: Ta có thể điền vào chỗ chấm số 2 và 5 như sau: 2235 hoặc 2553.