logo

Cách nhận biết dấu hiệu chia hết cho 5 lớp 4

icon_facebook

Tổng hợp các Cách nhận biết dấu hiệu chia hết cho 5 lớp 4. Các bài tập nhận biết dấu hiệu chia hết cho 5 lớp 4 có lời giải hay nhất


1. Dấu hiệu chia hết cho 5

a) Ví dụ

20 : 5 = 4

30 : 5 = 6

40 : 5 = 8

15 : 5 = 3

25 : 5 = 5

35 : 5 = 7

41: 5 = 8 (dư 1)

32 : 5 = 6 (dư 2)

53 : 5 = 10 (dư 3)

44 : 5 = 8 (dư 4)

46 : 5 = 9 (dư 1)

37 : 5 = 7 (dư 2)

58 : 5 = 11 (dư 3)

19 : 5 = 3 (dư 4)

b) Dấu hiệu chia hết cho 5

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

Chú ý: Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.


2 Các dạng bài tập cơ bản:

 * Dạng 1 Nhận biết các số chia hết 5 

  Phương pháp giải:

 Sử dụng dấu hiệu chia hết 5

 Sử dụng tính chất chia hết của tổng,của hiệu

 * Dạng 2 Viết các số chia hết cho 5 từ các số hoặc các chữ số cho trước.

  Phương pháp giải. 

Các số có chữ số tận cùng là 0 và 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5

*  Dạng 3 Toán có liên quan đến số dư trong phép chia một số tự nhiên cho 5

 Chú ý rằng:

Số dư trong phép cho 5 chỉ có thể là 0 , 1 ,2 ,3 ,4

 * Dạng 4 Tìm tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 5 trong một khoảng cho trước

 Phương pháp giải 

 Ta liệt kê tất cả các số chia hết cho 5( căn cứ vào dấu hiệu chia hết ) trong khoản đã cho,


3. Hướng dẫn giải toán Lớp 4 trang 96 

Giải Toán 4 Trang 96 Bài 1

Trong các số 35; 8; 57; 660; 4674; 3000; 945; 5553.

a) Số nào chia hết cho 5?

b) Số nào không chia hết cho 5?

Phương Pháp Giải:

Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

Các số còn lại không có dấu hiệu trên thì không chia hết cho 5. 

Đáp Án:

a) Trong các số đã cho, các số chia hết cho 5 là:  35; 660; 3000; 945

b) Trong các số đã cho, các số không chia hết cho 5 là :  8; 57; 4674; 5553

Giải Toán Lớp 4 Trang 96 Bài 2

Viết số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ chấm:

a) 150  < … < 160;

b) 3575 < … < 3585;

c) 335; 340; 345; …; …; 360.

Phương Pháp Giải:

Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
=> Quy luật của các dãy số trên: Hai số liền nhau cách nhau 5 đơn vị. 

Đáp Án:

a) 150  < 155 < 160;

b) 3575 < 3580 < 3585;

c) 335; 340; 345; 350; 355; 360.

Giải Toán 4 Bài 3 Trang 96

Với ba chữ số 0; 5; 7 hãy viết các số có ba chữ số, mỗi số có ba chữ số đó và đều chia hết cho 5.

Phương Pháp Giải:

Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

Đáp Án:

Với ba chữ số 0 ; 5 ; 7 ta viết được các số có ba chữ số, mỗi số có ba chữ số đó và đều chia hết cho 5 là:  570; 705; 750

Giải Toán 4 Trang 96 SGK Bài 4

Trong các số 35; 8; 57; 660; 945; 5553; 3000:

a) Số nào chia hết cho 5 và chia hết cho 2?

b) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2?

Phương Pháp Giải:

- Số vừa chia hết cho 2 và chia hết cho 5 là các số có chữ số tận cùng là 0

- Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là các số có chữ số tận cùng là 5. 

Đáp Án:

a) Trong các số đã cho, các số chia hết cho 5 và chia hết cho 2 là: 660; 3000

b) Trong các số đã cho, các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là:

35; 945

icon-date
Xuất bản : 21/09/2021 - Cập nhật : 21/09/2021

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích

Tham khảo các bài học khác

image ads