Tổng hợp các Cách nhận biết dấu hiệu chia hết cho 5 lớp 4. Các bài tập nhận biết dấu hiệu chia hết cho 5 lớp 4 có lời giải hay nhất
a) Ví dụ
20 : 5 = 4 30 : 5 = 6 40 : 5 = 8 15 : 5 = 3 25 : 5 = 5 35 : 5 = 7 |
41: 5 = 8 (dư 1) 32 : 5 = 6 (dư 2) 53 : 5 = 10 (dư 3) 44 : 5 = 8 (dư 4) 46 : 5 = 9 (dư 1) 37 : 5 = 7 (dư 2) 58 : 5 = 11 (dư 3) 19 : 5 = 3 (dư 4) |
b) Dấu hiệu chia hết cho 5
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Chú ý: Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.
* Dạng 1 Nhận biết các số chia hết 5
Phương pháp giải:
Sử dụng dấu hiệu chia hết 5
Sử dụng tính chất chia hết của tổng,của hiệu
* Dạng 2 Viết các số chia hết cho 5 từ các số hoặc các chữ số cho trước.
Phương pháp giải.
Các số có chữ số tận cùng là 0 và 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5
* Dạng 3 Toán có liên quan đến số dư trong phép chia một số tự nhiên cho 5
Chú ý rằng:
Số dư trong phép cho 5 chỉ có thể là 0 , 1 ,2 ,3 ,4
* Dạng 4 Tìm tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 5 trong một khoảng cho trước
Phương pháp giải
Ta liệt kê tất cả các số chia hết cho 5( căn cứ vào dấu hiệu chia hết ) trong khoản đã cho,
Giải Toán 4 Trang 96 Bài 1
Trong các số 35; 8; 57; 660; 4674; 3000; 945; 5553.
a) Số nào chia hết cho 5?
b) Số nào không chia hết cho 5?
Phương Pháp Giải:
Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Các số còn lại không có dấu hiệu trên thì không chia hết cho 5.
Đáp Án:
a) Trong các số đã cho, các số chia hết cho 5 là: 35; 660; 3000; 945
b) Trong các số đã cho, các số không chia hết cho 5 là : 8; 57; 4674; 5553
Giải Toán Lớp 4 Trang 96 Bài 2
Viết số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ chấm:
a) 150 < … < 160;
b) 3575 < … < 3585;
c) 335; 340; 345; …; …; 360.
Phương Pháp Giải:
Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
=> Quy luật của các dãy số trên: Hai số liền nhau cách nhau 5 đơn vị.
Đáp Án:
a) 150 < 155 < 160;
b) 3575 < 3580 < 3585;
c) 335; 340; 345; 350; 355; 360.
Giải Toán 4 Bài 3 Trang 96
Với ba chữ số 0; 5; 7 hãy viết các số có ba chữ số, mỗi số có ba chữ số đó và đều chia hết cho 5.
Phương Pháp Giải:
Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Đáp Án:
Với ba chữ số 0 ; 5 ; 7 ta viết được các số có ba chữ số, mỗi số có ba chữ số đó và đều chia hết cho 5 là: 570; 705; 750
Giải Toán 4 Trang 96 SGK Bài 4
Trong các số 35; 8; 57; 660; 945; 5553; 3000:
a) Số nào chia hết cho 5 và chia hết cho 2?
b) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2?
Phương Pháp Giải:
- Số vừa chia hết cho 2 và chia hết cho 5 là các số có chữ số tận cùng là 0
- Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là các số có chữ số tận cùng là 5.
Đáp Án:
a) Trong các số đã cho, các số chia hết cho 5 và chia hết cho 2 là: 660; 3000
b) Trong các số đã cho, các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là:
35; 945