logo

Bill seems unhappy in his job

icon_facebook

Cụm động từ là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Đây cũng là một dạng bài tập phổ biến trong các kỳ thi THPT Quốc gia. Sau đây là một câu hỏi về cụm động từ, Toploigiai mời các cùng bạn trả lời nhé.


Câu hỏi: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to below question.

Bill seems unhappy in his job because he doesn’t get _______ his boss.

A. up to

B. on for

C. on well with

D. in with

Trả lời:

Đáp án đúng: C. on well with

Bill seems unhappy in his job because he doesn’t get on well with his boss.

>>> Xem thêm: The teacher likes her essay because it’s very


Giải thích của Giáo viên Top lời giải về lý do chọn đáp án C

Get round: Thuyết phục

Get out of: Ra khỏi

Get on (well) with: Thân thiết với ai

Get off: Tạo ra

Dịch nghĩa: Bill có vẻ không vui với công việc vì anh ấy xích mích với ông chủ.

=> Đáp án C là đáp án phù hợp nhất

=> Chọn đáp án C.

>>> Xem thêm: They were late for the meeting because of the heavy snow

Bill sếm unhappy in hí job

Cách dùng Get on

Get on /ɡet ɒn/ có nghĩa là muốn diễn tả những tình huống khi diễn tả hành động tiếp tục làm một công việc nào đó. Ngoài ra nó còn thể hiện ý là tiến lên, leo lên, bước lên, trở nên có một mối quan hệ tốt với ai đó

Ý nghĩa của cụm động từ  Get on

Get on: Tiếp tục làm gì đó

Ex: The teacher asked the pupils to GET ON with some work quietly as she had to leave the classroom.

Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp tục trật tự làm việc khi mà cô ấy rời khỏi lớp.

Get on: Lên xe, tàu, máy bay

Ex: We GOT ON the train at Plymouth and went up to London.

Chúng tôi lên tàu ở Plymouth và đi đến London.

Get on: Thực hiện tiến bộ, đối phó với một cái gì đó với một mức độ thành công hợp lý

Ex: How are you GETTING ON with your Spanish lessons?

Bạn đang làm gì với lớp học tiếng Tây Ban Nha của bạn?

Get on: Có quan hệ tốt đẹp với

Ex: We have always GOT ON well.

Chúng tôi giữ mối quan hệ tốt đẹp với nhau.

Get on: Già đi, yếu đi

Ex: He’s GETTING ON now and doesn’t work so hard.

Ông ấy đang già đi và không thể làm việc quá nặng được.

Get on: Quá muộn hoặc gần khoảng thời gian đã sắp xếp

Ex: I must get home now; it’s GETTING ON.

Tôi phải về nhà ngay, muộn mất rồi.

Get on: Mặc gì đó

Ex: I have put so much weight on that I couldn’t GET my old suits ON.

Tôi tăng nhiều cân đến nỗi tôi không thể mặc vừa những bộ đồ cũ của mình.

Get on: Rời bỏ, rời đi

Ex: I must be GETTING ON; I have other things to do this evening.

Tôi phải đi thôi, tôi có rất nhiều thứ khác phải làm tối nay.


Một số câu hỏi trắc nghiệm bổ sung kiến thức về cụm động từ

Question 1: As I have just had a tooth _____, am not allowed to eat or drink anything for three hours.

A. taken out                    

B. crossed out                 

C. broken off     

D. tried on

Trả lời:

Đáp án A

taken out: nhổ

cross out: gạch bỏ, gạch ngang

break off: chấm dứt quan hệ với ai

try on: thử đồ

Giải thích : to take out a tooth : nhổ răng

Question 2: Susan was alone in the house when the fire __________.

A. broke out                    

B. broke down                

C. broke up     

D. broke away.

Trả lời:

Đáp án A

to break out: bùng phát (chiến tranh, đám cháy, dịch…);

to break down: suy nhược, hỏng

to break up: chia tay

to break away: trốn thoát.

Dịch nghĩa: Susan đang ở nhà một mình khi ngọn lửa bùng phát.

Question 3: Susie and Fran _____________us last night, so I had to quickly defrost a pizza.

A. turned up                   

B. dropped in on             

C. came across      

D. went through

Trả lời:

Đáp án B

Turn up: tăng lên (tăng volume, nhiệt độ), xuất hiện

drop in on somebody: tạt vào (để thăm ai)

come across: gặp tình cờ

go through: được thông qua (dự luật…), xong; thành công

dịch câu:

Susie và Fran tạt vào thăm chúng tôi tối qua, vì vậy tôi phải nhanh chóng giã đông pizza

Question 4: Rebecca____ on our conversation to tell us that James had just been rushed into hospital.

Đáp án D

Kiến thức: Cụm động từ

Break up: chia tay

Get ahead: tiến triển

Face up: đối phó/xử lý

Cut in on: xen ngang vào [ cuộc đối thoại]

Câu này dịch như sau: Rebecca chen ngang vào cuộc trò chuyện giữa chúng tôi để báo với chúng tôi rằng James vừa mới được đưa vào viện

Question 5: No one knows where Sam is living now. The last time that I____ was about four years ago.

A. ran into him                

B. ran into him                

C. ran him down     

D. ran after him

Trả lời:

Đáp án A

run into somebody: tình cờ gặp ai

run sb out: buộc (ai) phải rời khỏi (chỗ nào)

run sb down: chê bai; bôi xấu ai

run after sb: đuổi theo; chạy theo sau (ai)

Dịch câu: Không ai biết Sam đang ở đâu bây giờ. Lần cuối cùng tôi tình cờ gặp anh ta là khoảng 4 năm về trước.

---------------------------

Trên đây, Toploigiai đã giải đáp cho các bạn về câu hỏi Bill seems unhappy in his job và cung cấp thêm một số câu hỏi trắc nghiệm bổ sung kiến thức. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt và có thật nhiều kiến thức bổ ích để chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.

icon-date
Xuất bản : 11/08/2022 - Cập nhật : 11/08/2022

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads