logo

Bài Thực hành Tiếng Việt SGK 7 trang 62, 63 - Văn Cánh diều

icon_facebook

Hướng dẫn Soạn bài Thực hành Tiếng Việt SGK 7 trang 62, 63 - Văn Cánh diều ngắn gọn, hay nhất. Trả lời toàn bộ câu hỏi trong bộ Sách mới Cánh diều Ngữ văn lớp 7 chi tiết. Hi vọng qua bài soạn trên các bạn đã nắm vững được nội dung bài học và chuẩn bị bài trước khi đến lớp tốt nhất. 

Câu 1 (trang 62 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 2): Tìm từ Hán Việt trong những câu dưới đây (trích tùy bút Cây tre Việt Nam của Thép Mới). Xác định nghĩa của các từ Hán Việt đã tìm được và nghĩa của mỗi yếu tố cấu tạo nên các từ đó.

a. Tre ấy trong thanh cao, giản dị…như người (Thép Mới)

b. Dưới bóng tre xanh, ta gần gũi một nền văn hóa lâu đời, người dân cày…dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. (Thép Mới)

c. Tre là cánh tay của người nông dân (Thép Mới)

d. Tre là thẳng thắn, bất khuất (Thép Mới) 

Trả lời:

a. Tre ấy trong thanh cao, giản dị…như người (Thép Mới)

→ Thanh: trong sạch, cao: vươn lên, thanh cao: trong sạch vượt trội gian

→ Giản dị: Đơn giản, dễ dàng

b. Dưới bóng tre xanh, ta gần gũi một nền văn hóa lâu đời, người dân cày…dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. (Thép Mới)

→ Văn hóa: Phát triển, đẹp đẽ hơn

c. Tre là cánh tay của người nông dân (Thép Mới)

→ Nông: ruộng, dân: người làm, nông dân: người làm ruộng.

d. Tre là thẳng thắn, bất khuất (Thép Mới) 

→ Bất: không, khuất: khuất phục, bất khuất: không chịu khuất phục

Câu 2 (trang 62, SGK Ngữ văn 7 tập 2): Phân biệt nghĩa của các yếu tố cấu tạo Hán Việt đồng âm trong các từ Hán Việt sau:

a) giác: tam giác, tứ giác, ngũ giác, đa giác / khứu giác, thị giác, thính giác, vị giác.

b) lệ: luật lệ, điều lệ, ngoại lệ, tục lệ / diễm lệ, hoa lệ, mĩ lệ, tráng lệ.

c) thiên: thiên lí, thiên lí mã, thiên niên kỉ / thiên cung, thiên nga, thiên đình, thiên tử / thiên cư, thiên đô.

d) trường: trường ca, trường độ, trường kì, trường thành / chiến trường, ngư trường, phi trường, quảng trường.

Trả lời:

Phân biệt nghĩa của các yếu tố cấu tạo Hán Việt đồng âm:

a) giác: tam giác, tứ giác, ngũ giác, đa giác / khứu giác, thị giác, thính giác, vị giác.

+ Từ “giác” trong “tam giác, tứ giác, ngũ giác, đa giác” nghĩa là góc.

+ Từ “giác” trong “vị giác, thính giác, thị giác” nghĩa là sự cảm nhận.

b) lệ: luật lệ, điều lệ, ngoại lệ, tục lệ / diễm lệ, hoa lệ, mỹ lệ, tráng lệ.

+ Từ “lệ” trong “luật lệ, điều lệ, ngoại lệ, tục lệ” chỉ quy định, phép tắc.

+ Từ “lệ” trong “diễm lệ, hoa lệ, mỹ lệ, tráng lệ.” chỉ sự đẹp đẽ.

c) thiên: thiên lí, thiên lí mã, thiên niên kỉ / thiên cung, thiên nga, thiên đình, thiên tử / thiên cư, thiên đô.

+ Từ “thiên” trong “thiên cung, thiên nga, thiên đình, thiên tử” chỉ trời

+ Từ “thiên” trong “thiên cư, thiên đô” là dời đi, dịch chuyển

d) trường: trường ca, trường độ, trường kì, trưởng thành / chiến trường, ngư trường, phi trường, quảng trường.

+ Từ “trường” trong “trường ca, trường độ, trường kì, trường thành” chỉ sự dài, rộng lớn

+ Từ “trường” trong “chiến trường, ngư trường, phi trường, quảng trường.” chỉ địa điểm, nơi diễn ra hoạt động sự việc.

Câu 3 (trang 62 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 2): Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống:

Bài Thực hành Tiếng Việt SGK 7 trang 62, 63 - Văn Cánh diều

Trả lời:

- Tham dự buổi chiêu đãi có ngại đại sứ và phu nhân

- Về nhà ông lão đem chuyển kể cho vợ nghe

Phụ nữ Việt Nam, anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang

- Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh 

- Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa

- Các tiết mục của đội văn nghệ nhi đồng thành phố được cổ vũ nhiệt tình 

Câu 4 (trang 63 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 2): Viết một đoạn văn khoảng 5 - 7 dòng nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh cây tre được tác giả thể hiện trong bài tùy bút Cây tre Việt Nam, trong đó sử dụng ít nhất hai từ Hán Việt. Giải thích nghĩa của các từ Hán Việt đó.

Đoạn văn mẫu số 1

Nhắc làng quê Việt Nam không thể không nhắc đến lũy tre xanh. Tre là một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của con người. Từ lâu, bóng tre xanh thân thương đã chở che cho bản làng, thôn xóm. Dưới bóng tre đã lưu giữ nét văn hóa lâu đời, người dân cất nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Cây tre còn là cánh tay của người nông dân. Không chỉ trong đời sống vật chất hay tinh thần, tre còn trở thành người đồng đội của con người trong chiến tranh. Nhân dân ta đã dùng tre làm vũ khí đánh đuổi giặc ngoại xâm. Trong quá khứ, chúng ta không thể nào quên hình ảnh Thánh Gióng nhổ tre đánh đuổi giặc Ân. Trong hiện tại, tre xung phong trên xe tăng và đại bác. Cây tre đã giúp nhân dân ta giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh. Tre mang vẻ đẹp và phẩm chất mà người Việt Nam có. Dù xưa hay nay, cây tre vô cùng gắn bó với người dân Việt Nam. Qua văn bản “Cây tre Việt Nam” người đọc yêu mến hình ảnh cây tre hơn.

Từ Hán Việt:

- Văn hóa: các hoạt động và sáng tạo trong quá khứ và trong hiện tại của con người

- Nông dân: người làm ruộng

- Hiện tại: bây giờ

- Đồng chí: người cùng chí hướng

Đoạn văn mẫu số 2

Cây tre chính là niềm tự hào của dân tộc Việt Nam. Từ lâu, cây tre đã trở thành người bạn thân thiết của người nông dân Việt Nam. Từ xa xưa, tre là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ. Đồ chơi trẻ em làm từ tre, que tính cũng làm từ thân tre quen thuộc. Tuổi già hút thuốc làm vui với chiếc điếu cày từ thân tre cứng cáp. Tre đã hi sinh chiến đấu, cùng nhân dân Việt Nam chống lại kẻ thù. Cây tre mang vẻ đẹp bình dị và nhiều đức tính đáng quý. Cây tre đã trở thành biểu tượng của đất nước Việt Nam, của dân tộc Việt Nam.

Từ Hán Việt:

- Nông dân: người làm ruộng.

- Hi sinh: từ bỏ tính mạng, làm lợi ích của Đất nước,

- Nhân dân: người ở trong cùng một nước, được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau.

>>> Xem trọn bộ: Soạn Văn 7 Cánh diều

-----------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Soạn bài Thực hành Tiếng Việt SGK 7 trang 62, 63 trong bộ SGK Cánh diều theo chương trình sách mới. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Toploigiai đã có đầy đủ các bài soạn cho các môn học trong các bộ sách mới Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Toploigiai để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới nhé. Chúc các bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 22/10/2022 - Cập nhật : 20/12/2022

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads