logo

Bài tập tính từ ngắn và tính từ dài

Chúng ta đã học rất nhiều về tính từ trong tiếng anh. Nhưng không phải ai cũng nắm rõ Tính từ ngắn và tính từ dài và chúng có quy luật khác nhau trong câu so sánh như thế nào? Cùng Toploigiai tìm hiểu thông qua bài tập tính từ ngắn và tính từ dài nhé!


1. Lý thuyết về tính từ ngắn và tính từ dài

a. Tính từ ngắn là gì?

Bài tập tính từ ngắn và tính từ dài

 

- Khái niệm: Tính từ ngắn là các tính từ khi phát âm chỉ có 1 âm tiết. Ngoại trừ những tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc với –y, –le,–ow, –er, và –et thì cũng được coi là tính từ ngắn.

Ví dụ:

+ small: nhỏ

+ big: to lớn

+ low: thấp

+ high: cao

+ happy: hạnh phúc

+ easy: dễ dàng

- Cách sử dụng

Trong các loại câu so sánh, tính từ ngắn sẽ được sử dụng với nhiều hình thức khác nhau để đúng cấu trúc câu.

Công thức chung: ADJ ngắn_ ER/ EST 

- Trong câu so sánh hơn, tính từ ngắn được thêm đuôi -er, theo sau bởi giới từ THAN khi có 2 vật cần so sánh

Ví dụ:

+ I’m taller than my older sister

Tôi cao hơn chị gái tôi.

+ It is getting darker and darker

Trời đang ngày càng tối hơn.

- Trong so sánh hơn nhất, tính từ ngắn được thêm đuôi -est và phía trước có mạo từ THE.

Ví dụ:

+ They are playing the hardest game in the world

Bọn họ đang chơi trò chơi khó nhất thế giới.

+ This is the smartest student in my class.

Đây là học sinh thông minh nhất lớp tôi.

- Với tính từ ngắn kết thúc bằng -y

Trong câu so sánh hơn ta bỏ -y thay bằng -ier, trong câu so sánh nhất ta bỏ -y thay bằng – iest.

Ví dụ:

+ You look happier. What happened?

Bạn trông vui vẻ hơn đấy. Chuyện gì đã xảy ra thế?

+ Going on a diet makes you become healthier than eating without control.

Ăn uống theo chế độ sẽ giúp bạn khỏe hơn là ăn uống không kiểm soát.

- Với tính từ ngắn kết thúc bằng -e

Trong câu so sánh hơn: Thêm -r vào sau cùng, Trong câu so sánh nhất, thêm -st vào sau cùng

Ví dụ:

+ This T-shirt looks nicer than the last one.

Chiếc áo này trông đẹp hơn chiếc lúc nãy.

+ Your house is larger than mine.

Nhà bạn rộng hơn nhà tôi đấy.

b. Tính từ dài là gì?

- Khái niệm: Tính từ dài là tính từ khi phát âm có 2 hoặc nhiều hơn 2 âm tiết được phát ra, ngoại trừ các trường hợp là tính từ ngắn kể trên.

Ví dụ:

+ interesting: thú vị

+ difficult: khó khăn

+ available: thích hợp

+ helpful: hữu dụng

+ stupid: ngu ngốc

- Cách sử dụng

Với tính từ dài, mọi việc trở nên đơn giản hơn rất nhiều, không còn nhiều dạng như tính từ ngắn nữa.

- Trong câu so sánh hơn, phía trước tính từ dài có MORE và phía sau có THAN nếu so sánh với 1 vật khác.

Ví dụ:

+ This bed is more comfortable than the one in my room.

Chiếc giường này thoải mái hơn chiếc giường phòng tôi.

+ You should be more careful in your exam.

Bạn nên cẩn thận hơn trong bài kiểm tra.

- Trong câu so sánh nhất phía trước tính từ dài cần thêm THE MOST

Ví dụ:

+ The most important thing in this life is family.

Điều quan trọng nhất trên đời chính là gia đình.

+ To me, Mai Phuong Thuy is the most beautiful “Miss Vietnam”.

Đối với tôi, Mai Phuong Thuy là hoa hậu Việt Nam đẹp nhất.

Một số trường hợp đặc biệt

- Những tính từ ngắn kết thúc bằng –ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ trong câu so sánh.

Ví dụ:

+ Pleased – more pleased – the most pleased: hài lòng – hài lòng hơn – hài lòng nhất

+ Tired – more tired – the most tired: mệt mỏi

Những tính từ kết thúc bằng –le,–ow, –er, và –et thì có thể vừa thêm -er, -iest vào sau hoặc thêm more, the most vào trước tính từ.

Ví dụ:

+ Quiet – quieter – quietest /more quiet – the most quiet: yên lặng – yên lặng hơn – yên lặng nhất

+ Clever – cleverer/ – cleverest/ more clever – the most cleaver: khéo léo – khéo léo hơn – khéo léo nhất

+ Narrow – narrower – narrowest /more narrow – the most narrow: hẹp – hẹp hơn – hẹp nhất

+ Simple – simpler – simplest /more simple – the most simple: đơn giản – đơn giản hơn – đơn giản nhất

Một số tính từ bất quy tắc khi so sánh hơn kém và cao nhất, phải học thuộc chúng.

Ví dụ:

+ Good – better – best: tốt – tốt hơn – tốt nhất

+ Well (healthy) – better: khỏe – khỏe hơn

+ Bad – worse – worst: tệ – tệ hơn – tệ nhất

+ Far – farther/further – the farthest/furthest: xa – xa hơn – xa nhất

>>> Tham khảo: Bill seems unhappy in his job


2. Bài tập tính từ ngắn và tính từ dài

Bài 1: Viết dạng so sánh hơn của các từ cho sẵn.

1. clean

2. cold

3. slow

4. large

5. pretty

6. happy

7. hot

8. big

9. thin

10. beautiful

11. expensive

12. good

13. bad

Đáp án

1. clean => cleaner

2. cold => colder

3. slow => slower

4. large => larger

5. pretty => prettier => more pretty

6. happy => happier => more happy

7. hot => hotter

8. big => bigger

9. thin => thinner

10. beautiful => more beautiful

11. expensive => more expensive

12. good => better

13. bad => worse

Bài 2: Cho dạng so sánh phù hợp

1) Dogs are ____________ (intelligent) than rabbits.

2) Lucy is ____________ (old) than Ellie.

3) Russia is far ____________ (large) than the UK.

4) My Latin class is ____________ (boring) than my English class.

5) In the UK, the streets are generally ____________ (narrow) than in the USA.

6) London is ____________ (busy) than Glasgow.

7) Julie is ____________ (quiet) than her sister.

8) Amanda is ____________ (ambitious) than her classmates.

9) My garden is a lot ____________ (colourful) than this park.

10) His house is a bit ____________ (comfortable) than a hotel.

Đáp án

1. more intelligent

2. older

3. larger

4. more boring

5. narrower

6. busier

7. quiter

8. more ambitious

9. more colourful

10. more comfortable

Bài 3: Viết lại các câu sau bắt đầu bằng từ cho trước sao cho nghĩa không thay đổi

1. This is the most delicious cake I’ve ever tasted.

⇒ I’ve.......

2. I’ve never met any more dependable person than George.

⇒ George is.......

3. There isn’t anybody as kind-hearted as your mother.

⇒ Your mother is.......

4. There is no better teacher in this school than Mr John.

⇒ Mr John is.......

5. Have you got any bigger than that one?

⇒ Is this.......?

Đáp án

1. I’ve never tasted a more delicious cake than this one.

2. George is the most dependable person I’ve ever met.

3. Your mother is more kind-hearted than anyone.

4. Mr John is the best teacher in this school.

5. Is this the smallest hat you’ve got?

Bài 4. Chọn đáp án đúng

1. Sarah is .......at chemistry than Susan.

A. good

B. well

C. better

D. best

2. I don’t work so hard.......my father.

A. so

B. as

C. than

D. more

3. Sam is the .......student in my class.

A. tall

B. most all

C. taller

D. tallest

4. No one in my class is .......beautiful.......her.

A. as/as

B. more/as

C. as/than

D. the/more

5. Going by train isn’t .......convenient as going by car.

A. so

B. as

C. more

D. A and B are correct

6. The test is not .......difficult .......it was last month.

A. as/as

B. so/as

C. more/as

D. A and B are correct

7. Peter usually drives .......Mary

A. more fast

B. fast than

C. faster than

D. B and C are correct

8. She cooked .......than you.

A. well

B. more good

C. better

D. more well

9. This film is .......interesting than that film.

A. most

B. less

C. as

D. so

10. My salary is .......his salary.

A. high

B. more high

C. higher than

D. more higher than

Đáp án

1. C

2. B

3. D

4. A

5. D

6. D

7. C

8. C

9. B

10. C

>>> Tham khảo: Describe a place you have visited where you can see interesting animals

 ------------------------------

Như vậy, qua bài viết Toploigiai đã giải đáp câu hỏi bài tập tính từ ngắn và tính từ dài. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích trong học tập, chúc bạn học tốt! 

icon-date
Xuất bản : 18/10/2022 - Cập nhật : 18/10/2022