Bài 4: Phép nhân đa thức
Bài 1.25 trang 21 SGK Toán 8 Tập 1 Kết nối tri thức
Tìm tích của đơn thức với đa thức:
a) (−0,5)xy2(2xy − x2 + 4y)
b) (x3y − 1/2x2 + 1/3xy)6xy3
Lời giải:
a) (−0,5)xy2(2xy − x2 + 4y)
= (−0,5)xy2. 2xy + (−0,5)xy2.(− x2) + (−0,5)xy2.4y
= −x2y3 + 0,5x3y2 − 2xy3
b) (x3y − 1/2x2 + 1/3xy)6xy3
= (6xy3.x3y) + (6xy3.− 1/2x2) + (6xy3.1/3xy)
= 6x4y4 − 3x3y3 + 2x2y4
* Kiến thức vận dụng giải bài tập
- Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức: nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. Sau đó, nhóm các hạng tử đồng dạng để thu gọn đa thức.