Tổng hợp các tính chất vật lí, hóa học và ứng dụng của ZnCl2 và vận dụng trả lời câu hỏi ZnCl2 là muối axit hay muối trung hòa? Qua đó giúp các bạn dễ dàng phân biệt muối trung hòa và muối axit.
- ZnCl2 là muối trung hòa vì trong phân tử không chứa hidro nên không có khả năng phân li ra H+
- ZnCl2 là chất hút ẩm và rất dễ chảy nước. Do đó các mẫu vật của muối này nên được bảo vệ tránh các nguồn ẩm, kể cả hơi nước có trong không khí xung quanh.
- Kẽm clorua là tên của các hợp chất với công thức hóa học ZnCl2 và các dạng ngậm nước của nó.
- Với tối đa ngậm 9 phân tử nước, là chất rắn không màu hoặc màu trắng, hòa tan rất mạnh trong nước.
- Kẽm clorua khá hút ẩm và thậm chí dễ chảy nước. Do đó, các mẫu vật của muối này nên được bảo vệ tránh các nguồn ẩm, kể cả hơi nước có trong không khí xung quanh.
- Không có khoáng chất nào có thành phần hóa học này được biết đến ngoại trừ simonkolleite, một khoáng chất rất hiếm, với công thức Zn5(OH)8Cl2.H2O.
- Nhiệt độ nóng chảy: 290°C .
- Nhiệt độ sôi: 732°C .
- Tỉ trọng riêng: 2.91 .
- Tính tan trong nước: 423 g/100g .
- pH (dung dịch trong nước): 4.
- Tính ổn định: Ổn định ở điều kiện thường .
- Nhận biết: nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào muối kẽm clorua, thu được kết tủa có màu trắng, sau tan dần.
ZnCl2 + 2NaOH→ Zn(OH)2 + 2NaCl
Zn(OH)2 + 2NaOH →Na2ZnO2 + 2H2O
Mang tính chất hóa học của muối:
- Tác dụng với muối
ZnCl2 + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2AgCl
- Tác dụng với kim loại
Mg + ZnCl2 → MgCl2 + Zn
- Tác dụng với dung dịch bazơ:
ZnCl2 + 2KOH → Zn(OH)2 + 2KCl
ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + 2NH4Cl
- Tác dụng với NH3
4NH3 + ZnCl2 → [Zn(NH3)4]Cl2
- Kẽm clorua có ứng dụng rộng rãi trong quá trình xử lý vải, thông lượng luyện kim và tổng hợp hóa học. Không có khoáng chất nào có thành phần hóa học này được biết đến ngoại trừ simonkolleite, một khoáng chất rất hiếm, với công thức Zn5(OH)8Cl2.H2O.
- ZnCl2 là chất thông lượng hoặc làm sạch trong quá trình hàn nhờ khả năng hòa tan oxit trên bề mặt của kim loại. Muối kẽm chloride được ứng dụng khi mạ kẽm lên sắt, đánh bóng thép hoặc làm hóa chất tẩy rửa.
- Trong công nghiệp dệt may, khử tạp chất luyện kim hay hóa chất tổng hợp cũng sử dụng Zinc Chloride như một hợp chất không thể thiếu.
- Trong phòng thí nghiệm, ZnCl2 được sử dụng làm thuốc khử và là chất xúc tác.
- Kẽm clorua còn được dùng để bảo quản gỗ, làm thuốc sát trùng, thuốc khử trong phòng thí nghiệm với ưu điểm chi phí rẻ, độc tính không cao.
- Là chất xúc tác trong công nghiệp sản xuất mũ cao su và tạo màu trắng cho sơn.
- Phản ứng với (CCl3)2 để phát huy tác dụng trong một số loại lựu đạn khói khi đánh lửa.
- Ngoài ra, ZnCl2 còn có tác dụng phát hiện dấu vân tay khi tạo thành phức hợp dễ phát hiện với Ruhemann tím.