Hướng dẫn trả lời câu hỏi BaCl2 là muối trung hòa hay muối axit cùng tính chất, điều chế BaCl2. Qua đó giúp các em phân biệt được muối trung hòa và muối axit.
BaCl2 là muối trung hòa do trong phân tử không chứa hidro nên không phân li ra H+
BaCl2 là một trong những muối hòa tan trong nước phổ biến nhất của bari. Giống như hầu hết các muối bari khác, BaCl2 có màu trắng, độc hại và tạo ra màu vàng - xanh cho ngọn lửa.
a. Tính chất vật lí của BaCl2
- Tính chất vật lý:
+ Là chất rắn, có màu trắng và tan tốt trong nước.
+ Có độc tính.
+ Đốt cho ngọn lửa màu xanh lá cây sáng.
- Nhận biết: Cho vài giọt H2SO4 vào dung dịch, thấy xuất hiện kết tủa trắng, không tan trong axit.
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
b. Tính chất hóa học của BaCl2
- Mang tính chất hóa học của muối
+ Tác dụng với muối
BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Ba(NO3)2
BaCl2 + CuSO4 → BaSO4 + CuCl2
+ Tác dụng với axit:
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Phản ứng | Phương trình phản ứng | Hiện tượng |
Phản ứng trao đổi BaCl2 tác dụng với H2SO4 | BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl | Tạo ra kết tủa trắng Bari sunphat |
Phản ứng trao đổi BaCl2 tác dụng với Na2SO4 | Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4( ↓) | Tạo ra kết tủa trắng Bari sunphat |
Phản ứng trao đổi BaCl2 tác dụng với Na2CO3 | BaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + BaCO3 ↓ | Xuất hiện kết tủa Bari Cacbonat màu trắng |
Phản ứng trao đổi BaCl2 tác dụng với AgNO3 | BaCl2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl | Xuất hiện kết tủa trắng Bạc clorua trong dung dịch |
Phản ứng BaCl2 tác dụng với NaHCO3 | 2NaHCO3 + BaCl2 → 2NaCl + CO2 + BaCO3 + H2O | Xuất hiện kết tủa Bari Cacbonat màu trắng |
Phản ứng BaCl2 tác dụng với HCl | HCl + BaCl2 → HCl2 + BaCl | Phản ứng không có hiện tượng nhận biết đặc biệt |
Phản ứng BaCl2 tác dụng với NaHSO4 | BaCl2 + NaHSO4 → HCl + NaCl + BaSO4↓ | Tạo ra kết tủa trắng Bari sunphat |
Phản ứng BaCl2 tác dụng với K2SO4 | BaCl2 + K2SO4 → 2KCl + BaSO4 ↓ | Tạo ra kết tủa trắng Bari sunphat |
Phản ứng BaCl2 tác dụng với NaOH | BaCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Ba(OH)2 | Kết tủa nhẹ Bari hidroxit trắng đục |
Điện phân dung dịch BaCl2 | BaCl2 + 6H2O → 6H2 + Ba(ClO3)2 | Thu được khí hidro ở catot và bari clorat ở anot |
Phản ứng BaCl2 tác dụng với CuSO4 | BaCl2 + CuSO4 → CuCl2 + BaSO4 ↓ | Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat trong dung dịch |
Phản ứng BaCl2 tác dụng với KHSO4 | BaCl2 + 2KHSO4 → 2HCl + K2SO4 + BaSO4↓ | Xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa là bari sunfat |
Người ta sản xuất và tạo ra BaCl2 số lượng lớn dựa trên quá trình điều chế từ bari cacbonat và bari hiđroxit được tìm thấy trong tự nhiên có tên khoáng chất là witherit.
Để tạo ra bari clorua ngậm nước, những loại muối cơ bản trên sẽ phản ứng với axit clohidric. Chất này được sản xuất thông qua một quá trình hai bước từ khoáng vật bari (bari sulfat) trên quy mô công nghiệp.
- Ở bước thứ nhất yêu cầu nhiệt độ cao: BaSO4(s) + 4 C(s) → BaS(s) + 4 CO(g)
- Bước thứ 2 đòi hỏi trạng thái của các chất phản ứng dưới dạng nóng chảy:
BaS + CaCl2 → BaCl2 + CaS
Người ta có thể sử dụng nước để lọc BaCl2 ra khỏi hỗn hợp. Sau đó tiến hành tách thành thành tinh thể trắng: BaCl2·2H2O từ dung dịch bari clorua, phân tử ngậm 2 nước.