Tổng hợp tính chất vật lý, hóa học, ứng dụng của NH4Cl và xác định được NH4Cl là muối trung hòa hay muối axit? Qua đó giúp các bạn làm tốt các bài tập môn Hóa học.
- NH4Cl (Amoni clorua) là một muối trung hòa do trong phân tử không chứa hidro nên không có khả năng phân li ra H+
- Amoni clorua là một muối tinh thể có màu trắng, không màu, không mùi, vị mặn, có tính hút ẩm.
- Tên gọi khác: Ammonium chloride, muối lạnh, phân Clorua Amon, Ammonium Muriate, Salt Ammoniac, Chlorammonic, Nushadir Salt, Salmiac …
- Muối amoni clorua là một hợp chất vô cơ
- Khối lượng riêng: 1.5274 g/cm3
- Điểm nóng chảy: 338 °C (611 K; 640 °F)
- Điểm sôi: 520 °C (793 K; 968 °F)
- Độ hòa tan: Amoni Clorua có khả năng tan tốt trong nước, độ hòa tan trong nước tại -15°C - 0°C - 25°C - 40°C - 100°C lần lượt là các thông số 244 - 294 - 383 - 454,4 - 740,8 g/L. Đồng thời nó cũng tan được trong Alcohol, Hydrazine và Methanol Glycerol; ít tan trong Acetone; không tan trong Ethyl Axetat và Diethyl Ether.
- NH4Cl có tính axit nhẹ khi pKa = 9,24.
- Amoni clorua sẽ thăng hoa khi đun nóng nhưng thực chất nó sẽ bị phân hủy thành amoniac và khí hydrogen clorua theo phương trình điện li sau:
NH4Cl -> NH3 + HCl
- Khi phản ứng với một bazo mạnh như NaOH, nó sẽ giải phóng khí amoniac:
NH4Cl + NaOH -> NH3 + NaCl + H2O
Khi phản ứng với cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao, sẽ tạo ra khí amoniac và clorua kim loại kiềm như: NaNO3 , AgNO3 , NaNO2 , KNO3 , Na3PO4
2 NH4Cl + NaCO3 -> 2NaCl + CO2 + H2O + 2NH3
Dung dịch amoni clorua 5% trong nước có độ pH trong khoảng từ 4.6 - 6.0, làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
Một số phản ứng của amoni clorua với các hóa chất sinh nhiệt, như phản ứng của nó với Bari Hydroxit và quá trình hòa tan trong nước.
NH4Cl có sẵn trong tự nhiên, có thể tìm thấy chúng xung quanh vùng có núi lửa, hình thành trên những tảng đá núi lửa gần với các lỗ thông khí thải (fumaroles)
Thông thường, NH4Cl được điều chế bằng cách cho Amoniac (NH3) và hydro clorua (khí) hay axit clohidric (dạng dung dịch):
NH3 + HCl → NH4Cl
Hay thu từ công nghệ Solvay:
CO2 + 2NH3 + 2NaCl + H2O → 2NH4Cl + Na2CO3
a. Trong sản xuất phân bón
Đây là một trong những công dụng chính, quan trọng nhất của NH4Cl. Nó là nguyên liệu cho sản xuất phân bón (chiếm 90% sản lượng amoni clorua thế giới) đóng vai trò là nguồn nitơ trong ứng dụng này.
Các loại cây trồng sử dụng nguồn nitơ này: lúa ở châu Á, lúa mì, rau, gai...
b. Trong công nghiệp thực phẩm
- Amoni clorua hay sal amoniac được dùng như là một phụ gia thực phẩm dưới E510 số E. Thường sử dụng như một chất dinh dưỡng trong nấm men để nướng bánh mỳ.
- Dùng làm chất tăng thêm vị ngọt cho cam thảo mặn và là hương liệu trong Vodka Salmiakki Koskenkorva.
- Thức ăn bổ sung cho gia súc và một trong những thành phần trong môi trường dinh dưỡng cho nấm men cùng nhiều vi sinh vật khác.
c. Trong công nghiệp luyện kim
Sử dụng chất này để làm sạch bề mặt phôi bằng cách cho phản ứng với các oxit kim loại trên bề mặt để tạo nên một clorua kim loại dễ bay hơi. Ngoài ra, nó còn được dùng như chất điện phân trong pin kẽm – cacbon.
d. Ứng dụng của NH4Cl trong y học
- Được sử dụng như một chất long đờm hiệu quả trong thuốc ho. Nhờ vào việc tác động lên niêm mạc phế quản làm long đờm giúp ho ra dễ dàng hơn.
- Muối amoni dạng tinh khiết được xem là một chất kích thích vào niêm mạc dạ dày và gây nên triệu chứng buồn nôn, nôn
e. Ứng dụng khác của hóa chất NH4Cl
- NH4Cl khi sử dụng trong dung dịch nước 5% được ứng dụng trên giếng khoan với vấn đề trương nở đất sét.
- Cũng có thể tìm thấy chúng trong thành phần của dầu gội đầu, keo dán gỗ ép hay chất làm sạch các thiết bị
- Sử dụng trong ngành công nghiệp in, thuộc da, nhuộm và bông clustering
- Vào thế kỷ 18, chúng còn được dùng cho sản xuất pháo hoa để tăng cường màu xanh lá cây và xanh da trời.