logo

Yummy là gì?

Câu trả lời chính xác nhất: Yummy có phiên âm là /’jʌmi/. “Yummy” là 1 thán từ được sử dụng nhiều trong tiếng Anh có nghĩa là “ngon”. Nó được sử dụng rất phổ biến. Từ nguyên của “yummy” là “yum-yum” được sử dụng lần đầu tiên và được ghi nhận vào năm 1899.

Để hiểu rõ hơn về từ “yummy”, mời các bạn cùng Toploigiai đến với phần nội dung dưới đây.


1. Yummy là gì?

Yummy có phiên âm là /’jʌmi/. “Yummy” là 1 thán từ được sử dụng nhiều trong tiếng Anh có nghĩa là “ngon”. Nó được sử dụng rất phổ biến.

Từ nguyên của “yummy” là “yum-yum” được sử dụng lần đầu tiên và được ghi nhận vào năm 1899.

Một số ví dụ cụ thể như:

- He prepared all sorts of yummy dishes (Anh ấy đã chuẩn bị đủ loại món ăn ngon)

- A yummy meal that is also nutritious (Một bữa ăn ngon mà cũng bổ dưỡng)

>>> Tham khảo: Amy có nghĩa là gì?

Yummy là gì

2. Một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với yummy

Có không ít những từ ngữ đồng nghĩa cũng như trái nghĩa đối với từ yummy. Chúng ta có thể tham khảo một số từ cụ thể sau đây.

- Từ đồng nghĩa:

Delicious: Thơm ngon, ăn ngon miệng

Appetizing: Ngon miệng

Delish: Ngon miệng

Flavorful: Có hương vị

Flavorsome: Hương vị

Luscious: Ngon

Palatable: Ngon miệng, có vị ngon

Savory: Ngon

Scrumptious: Hảo hạng

Tasty: Ngon

Tasteful: Đẹp mắt, trang nhã

- Từ trái nghĩa:

Bad: Dở, tệ

Distasteful: Khó chịu

Flat: Buồn tẻ

Flavorless: Không thơm, không hương vị

Insipid: Nhạt nhẽo, vô vị

Stale: Có mùi hôi, làm mất thú vị

Tasteless: Vô vị, không có mùi vị

Unappetizing: Không ngon miệng

Unpalatable: Không ngon, nhạt nhẽo

Unsavory: Không vừa miệng, không có mùi vị, mùi khó chịu

>>> Tham khảo: Cụm từ Wet behind the ears nghĩa là gì?


3. Các ý nghĩa khác khi sử dụng từ yummy

Theo như tìm hiểu yummy là gì ở trên. Chúng ta có thể thấy yummy không chỉ mang một ý nghĩa. Tùy ngữ cành khác nhau mà yummy sẽ mang một ý nghĩa khác nhau. Cùng nhau tìm hiểu qua thông tin dưới đây nhé.

Yummy với ý tức là ngon, ăn ngon, ngon mồm

Cách sử dụng này hay chính là cách sử dụng chủ chốt của yummy được sử dụng nhiều nhất bởi  trẻ con hoặc là của bác mẹ đối với trẻ con. Nó trình bày sự cute, dễ thương. Đấy chính là lý do nhưng các em nhỏ thường nói “yummy yummy”.

Thỉnh thoảng 1 số người trưởng thành cố tỏ ra cute, muốn bắt trước trẻ nhỏ.  Hoặc là dùng để nhấn mạnh sự niềm nở, họ cũng sẽ dùng từ yummy.

Bên cạnh đó, do sự liên can phệ đến trẻ bé. Bởi vậy từ yummy thường ít được sử dụng trong các văn cảnh long trọng. Bên cạnh đó, có 1 số loại thực phẩm thường gợi nhớ tới trẻ con như kẹo hoặc món tráng mồm. Làm cho lúc chúng ta ăn những món đấy, thường sẽ cho phép mình quay quay về những biểu lộ ham thích như thời ấu thơ. Và đấy là điều nhưng nhiều người trưởng thành thường dùng yummy.

Yummy với ý nghĩa chỉ sự xinh đẹp, quyến rũ

Khi một người đàn ông nói với bạn  “you look yummy” đừng vội hoang mang. Anh ta không có nói trông bạn thật ngon miệng và có ý đồ xấu với bạn đâu. Mà bạn nên hiểu theo nghĩa là anh ta đang khen bạn thật cuốn hút, hấp dẫn,...

Có thể nói yummy mang ý nghĩa quyến rũ không thông dụng khi sử dụng. Nó rất ít khi được sử dụng vì nó rất dể gây hiểu lầm. Thông thường người bản ngữ mới thường sử dụng nó. Để tránh gây hoang mang khi giao tiếp thông thường rất ít người sử dụng từ yummy mang ý nghĩa xinh đẹp quyến rũ.

Yummy mang ý nghĩa thú vị, ngọt nào

Nếu như bạn hỏi ai đó rằng “How was your day?”. Mà họ trả lời rằng "yummy" tức có nghĩa là họ đang có một ngày thật ngọt ngào. Hoặc họ đang có một ngày đầy thú vị đấy


4. Một số cách mô tả hương vị món ăn

- Tastes great!

"Tastes great" có thể dịch là hương vị tuyệt vời, rất ngon, có thể dùng thay thế "delicious".

Ví dụ: "I'm so glad I ordered this pizza - it tastes great! (Tôi rất vui vì đã gọi món pizza này - nó rất ngon).

- Really good!

Đây cũng là một cách nói khác thay thế "delicious".

Ví dụ: Have you tried the chocolate cake? It’s really good! (Bạn đã thử bánh chocolate này chưa? Nó thực sự ngon).

- Wow, [this food] is amazing!

Nếu món gì đó ngon hơn mong đợi, bạn có thể dùng từ "wow" để thể hiện sự ngạc nhiên của mình. Còn nói món gì đó "amazing", tức là hương vị của nó thậm chí còn tuyệt hơn cả "great" hay "really good".

Ví dụ: Wow, this pasta salad is amazing! (Wow, món salad pasta này thật tuyệt vời).

Yummy là gì

- Flavorful

Đây là tính từ tuyệt vời để mô tả những đồ ăn có đầy đủ hương vị, thơm ngon.

Ví dụ : I love how flavorful this soup is with all the fresh herbs and vegetables in it. (Tôi thích mùi vị món súp này với những loại thảo mộc tươi và rau trong đó) .

- Mouth-watering

Đây cũng là tính từ tuyệt vời để miêu tả thứ gì đó rất ngon và có mùi vị. Nó thực sự khiến bạn phải chảy nước miếng .Ví dụ : His mom makes such mouth-watering cakes that I just can’t wait to go over to his house tonight. (Mẹ của anh ấy làm những chiếc bánh ngon đến mức tôi không hề đợi để qua nhà anh ấy vào tối nay) .

- This [food] is too [flavor] for me/for my taste.

Đây là cách nhã nhặn để lý giải rằng bạn không thích món ăn mà không cần đổ lỗi cho người nấu. Đơn giản là món ăn đó không tương thích với bạn. Khi dùng cấu trúc này, bạn hoàn toàn có thể dành một lời khen trước .Ví dụ : This cake is so moist ! It’s just too sweet for my taste. (Bánh thật mềm đó. Nhưng nó quá ngọt so với khẩu vị của tôi) .

- It could use a little more/less…

Sử dụng cách diễn đạt này để nói rằng bạn sẽ thích ăn món này hơn nếu mùi vị của nó khác đi một chút ít .Ví dụ: This chicken is too spicy. It could use a little less chili sauce. (Gà này cay quá. Nó hoàn toàn có thể dùng ít tương ớt hơn) .

- This tastes different. I think I prefer [something else].

Nếu món nào đó có vị mới hoặc lạ, bạn có thể lịch sự gọi tên một số món ăn khác mà bạn thích hơn.

Ví dụ : This tiramisu tastes different. I think I prefer the chocolate cake. (Chiếc bánh tiramisu này có vị thật khác. Tôi nghĩ tôi thích bánh chocolate hơn) .

---------------------

Trên đây Toploigiai đã mang đến phần trả lời chính xác nhất cho câu hỏi Yummy là gì và một số từ đồng nghĩa, trái nghĩa của từ yummy. Chúng tôi hi vọng bài viết này giúp ích cho các bạn và giúp các bạn củng cố thêm vốn từ vựng cho bản thân, chúc các bạn học tốt.

icon-date
Xuất bản : 30/09/2022 - Cập nhật : 30/09/2022