logo

I have never seen such a beautiful dress


Câu hỏi: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

( Đánh dấu vào các chữ A,B,C hoặc D vào phiếu trả lời của bạn để tìm ra từ khác với 3 từ con lại phù hợp với chỗ trống cần điền)

I have never seen such a beautiful dress _______ you before.

A. of

B. on

C. for

D. in

Trả lời:

Đáp án đúng: B.on

I have never seen such a beautiful dress on you before.


Giải thích của giáo viên Toploigiai vì sao chọn đáp án B

Cụm động từ (Phrasal Verb) là sự kết hợp của một động từ với trạng từ (adverb) hoặc giới từ (preposition) để tạo thành một cum động từ với nghĩa đặc biệt và khó đoán

Dựa theo đáp án đã đưa ra, ta có cụm động từ: dress on sb: mặc lên ai

Bên cạnh đó, một số cụm động từ đi cùng dress:

1. Dress up: ăn mặc trang trọng

Ví dụ: You don't need to dress up. It’s just a family get-together.

(Bạn không cần phải ăn mặc trang trọng quá. Đây chỉ là một buổi họp mặt gia đình.)

2. Dress down: ăn mặc bình thường, không trang trọng

Ví dụ: She dressed down on her first date.

(Cô ấy mặc đồ thật bình thường vào ngày hẹn đầu tiên.)

Tạm dịch: Tớ chưa bao giờ thấy cậu mặc một chiếc váy nào đẹp như thế lên bạn trước kia.

Như vậy, đáp án cần chọn là B.

Kiến thức bổ sung về giới từ On

* Các cách dùng giới từ on:

+ vị trí trên bề mặt (bức tường, sàn nhà, tầng, kệ sách, bàn..)

Ex: There is a clock on the wall.

(Có một chiếc đồng hồ ở trên tường)

+ đường phố (thường dùng trong tiếng Anh – Mỹ)

Ex: She lives on Nguyen Trai street.

(Có ấy sống ở đường Nguyễn Trãi)

+ Các hướng

Ex: on the right/ on the left

(ở bên phải/ ở bên trái)

+ ngày trong tuần

Ex: on Monday/ on Tuesday/ on Sunday

(vào thứ Hai/ vào thứ Ba/ vào Chủ Nhật)

+ buổi của ngày trong tuần

Ex: on Friday morning/ on Sunday evening

(vào sáng thứ Sáu/ vào tối Chủ Nhật)

+ cuối tuần (on weekend)

+ ngày trong tháng

Ex: on 30th December

(vào ngày 30 tháng mười hai)

+ một ngày trong kỳ nghỉ

Ex: On Christmas day/ on Easter day

(trong ngày Giáng sinh/ trong ngày lễ Phục Sinh)

+ trên các phương tiện giao thông (trừ “car” và “taxi”)

Ex: on the train/ on the bus/ on motorbike

(trên tàu/ trên xe buýt/ trên xe máy)

* Vị trí của giới từ

– Đứng sau to be và trước danh từ

The sofa is in the living room. – (Chiếc xô-pha ở trong phòng khách.)

– Đứng sau động từ thường có thể đứng liền sau động từ hoặc có thể bị chen ngang bởi một từ khác.

He lives in New York. – (Anh ấy sống ở New York.)

Please put a little sugar into the coffee! – (Làm ơn hãy cho một ít đường vào cà phê.)

– Đứng sau tính từ:

My sister is good at speaking English. – (Chị gái tôi nói tiếng Anh rất giỏi.)

My house is different from her house. – (Ngôi nhà của tôi khác với ngôi nhà của cô ấy.)

I have never seen such a beautiful dress

>>> Tham khảo: If my client me her fax number


Câu hỏi trắc nghiệm cụm động từ đi với giới từ

Câu 1: I think he is unwell; he was complaining_______ a headache this morning.

A. of 

B. at 

C. from 

D. against

Đáp án:A

Câu 2: I saw a thief take Tom’s wallet so I ran _______ him, but I couldn’t catch him.

A. into 

B. over 

C. near 

D. after

Đáp án:D

Câu 3: If it’s raining tomorrow, we shall have top put_______ the match till Sunday.

A. off 

B. away 

C. in 

D. on

Đáp án:A

Câu 4: She applied for training as a pilot, but they turned her _______ because of her poor eyesight.

A. up 

B. back 

C. down 

D. over

Đáp án:C

Câu 5: I can’_______ what he’s doing, it’s so dark down there.

A. see through 

B. make out 

C. look into 

D. show up

Đáp án: B

-------------------------------------------

Như vậy qua bài viết trên, Toploigiai đã giúp bạn trả lời câu hỏi I have never seen such a beautiful dress on you before. Bên cạnh đó, chúng tôi đã hệ thống một số cụm đồng từ thông dung trong tiếng Anh. Cảm ơn các bạn đã đọc và theo dõi, chúc các bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 01/10/2022 - Cập nhật : 01/10/2022