logo

If my client me her fax number


Câu hỏi: Choose the answer that best completes each unfinished sentence.(Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu)

If my client _______ me her fax number, I _______ to post a letter to her.

A. gave/ will not have

B. will give / do not have

C. had given / wouldn't have had

D. had given / will not have had

Trả lời:

Đáp án đúng: C. had given / wouldn't have had

If my client had given me her fax number, I wouldn’t have had to post a letter to her.

Tạm dịch: Nếu khách hàng của tôi đã cho tôi số fax của cô ấy, tôi sẽ không phải gửi một bức thư cho cô ấy.


Giải thích của giáo viên Toploigiai vì sao chọn đáp án C

Dựa vào đáp án và dịch nghĩa của câu hỏi, ta xác định được đây là câu điều kiện loại 3.

Câu điều kiện loại 3 được sử dụng khi người nói tưởng tượng kết quả của một tình huống không có thật trong quá khứ.

Mệnh đề tình huống chia thì QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH, mệnh đề kết quả ở dạng WOULD/COULD + HAVE + PAST PARTICIPLE (PII).

Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could… + have + PP +…

Trong ngữ pháp tiếng anh có 4 loại câu điều kiên:

If my client me her fax number

- Câu điều kiện loại 0: Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả một sự thực, thói quen hoặc một sự kiện thường xuyên. Câu điều kiện loại này đề cập đến những điều hiển nhiên mà mọi người đã công nhận.

* Cấu trúc:  If + S + V(s,es), S + V(s,es)

Ví dụ:

If you have any trouble, please call me.

  (Nếu bạn gặp rắc rối thì hãy gọi tôi)

- Lưu ý: Hai mệnh đề đều sử dụng thì hiện tại đơn

- Câu điều kiện loại 1: Câu điều kiện loại 1 được dùng để nói về một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu có một điều kiện nào đó.

* Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + Will, Can, May,Shall+ V

Ví dụ:

+ If it is sunny, I will go camping.

(Nếu trời nắng thì tôi sẽ đi cắm trại)

- Câu điều kiện loại 2: Câu điều kiện loại 2 được dùng để nói về một sự việc KHÔNG THỂ thực sự xảy ra trong hiện tại nếu có một điều kiện nào đó.

* Cấu trúc:  If + S + Ved/Vp, S + Would/Could/Should... + V

Ví dụ:

+ If I were her, I would be very happy.

(Nếu tôi là cô ấy thì tôi sẽ rất vui)

- Câu điều kiện loại 3: Câu điều kiện loại 3 dùng để nói về một sự việc ĐÃ KHÔNG THỂ xảy ra trong quá khứ nếu có một điều kiện nào đó.

* Cấu trúc: If + S + Had + Ved/ Vpp, S + Would/ Should/ Could... + Have + Vpp

Ví dụ:

+ If I hadn’t been absent yesterday, I would have met John.

           (Nếu tôi không vắng mặt ngày hôm qua thì tôi sẽ gặp John)

Vì vậy ta chọn đáp án C

>>> Tham khảo: It's possible that we won t go camping this weekend


Câu hỏi trắc nghiệm bổ sung kiến thức về câu điều kiện

Câu 1: If I  ________,I’ll let you know.

A. am staying     

B. will stay     

C. do stay             

D. would stay

Đáp án: C

Câu 2: If the chair _______break, Paul can fix it for you.       

A. might      

B. should       

C. may           

D. can

Đáp án:B

Câu 3: If he had got half a mark more, he ______in the exam.

A. wouldn’t fail  

B. wouldn’t  have failed

C. won’t fail

D. won’t be failing

Đáp án: B

Câu 4: “Did you need help with your math last night ?” “ If I had had, I ____you”.

A. would call

B. called

C. would have called

D. will call

Đáp án: C

Câu 5:“John went to the hospital alone .” “ If _____, I would have gone with him.”

A. had he told me

B. he had told me

C. he has told me

D. he would tell me

Đáp án: B

----------------------------------------

Qua bài viết này, Toploigiai đã giúp bạn trả lời câu hỏi If my client had given me her fax number, I wouldn’t have had to post a letter to her. Cùng với đó là hệ thống kiến thức về câu điều kiện trong tiếng anh. Mong bạn có thể tiếp thu được nhiều kiến thức hơn, cảm ơn bạn đã đọc và chúc bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 01/10/2022 - Cập nhật : 01/10/2022