logo

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 9

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 bài 9 là lời giải Vở bài tập Toán 5 tập 1 trang 11, 12 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em học sinh luyện tập cách đọc, viết hỗn số, biết hỗn số gồm hai phần: phần nguyên và phần phân số. Sau đây mời các em cùng Toploigiai tham khảo và áp dụng với từng bài tập.

Bài 1:

Vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 9

Lời giải:

Vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 9

 Bài 2: Tính:

Vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 9

Lời giải:

Vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 9

Bài 3: Một thư viện có 60/100 số sách là sách giao khoa, 25/100 số sách là truyện thiếu nhi, còn lại là sách giáo viên. Hỏi sách giáo viên chiếm bao nhiêu phần trăm số sách trong thư viện?

Lời giải:

Phân số chỉ tổng số sách giáo khoa và truyện thiếu nhi là: 60/100 + 25/100 = 85/100 (số sách của thư viện)

Phân số chỉ số sách giáo viên có trong thư viện là: 100/100 - 85/100 = 15/100 (số sách của thư viện)

Đáp số: 15/100 số sách của thư viện là sách giáo viên.

>>> Tham khảo: Vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 6


2. Cách cộng và trừ hai phân số

a. Cộng, trừ các phân số cùng mẫu số

Quy tắc: Muốn cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu ta cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

Ví dụ 1: 

Vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 9

Ví dụ 2: 

Lưu ý: Sau khi làm phép tính cộng (hoặc trừ) hai phân số, nếu thu được phân số chưa tối giản thì ta phải rút gọn thành phân số tối giản.

b. Cộng, trừ các phân số khác mẫu số

Quy tắc: Muốn cộng (trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi cộng (trừ) hai phân số đã quy đồng.

Ví dụ 1: 

Ví dụ 2: 

c. Tính chất của phép cộng phân số

+) Tính chất kết hợp: Khi đổi chỗ các phân số trong một tổng của chúng không thay đổi

+) Tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba thì ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của hai phân số còn lại

+) Cộng với số 0: Phân số nào cộng với 0 cũng bằng chính phân số đó.

Lưu ý: ta thường áp dụng các tính chất của phép cộng phân số trong các bài tính nhanh.

d. Các dạng toán

Dạng 1: Tính giá trị các biểu thức

Phương pháp giải: Áp dụng các quy tắc tính giá trị biểu thức như ưu tiên tính trong ngoặc trước, nhân chia trước, cộng trừ sau …

Dạng 2: Tìm x

Phương pháp giải: Xác định xem x đóng vai trò số hạng chưa biết, số trừ hay số bị trừ, từ đó tìm được x.

Dạng 3: Tính nhanh

Phương pháp giải: Áp dụng các tính chất của phép cộng phân số để tính tổng hoặc hiệu của các phân số một cách dễ dàng hơn.

Dạng 4: Toán có lời văn

>>> Tham khảo: Vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 8

Vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 9

3. Một số dạng bài tập tương tự

Câu 1: Tính:

Vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 9

Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

Vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 9

Câu 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Cho biểu thức dưới đây. Số thích hợp để viết vào ô trống là:

Vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 9

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 9

Câu 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 9

Câu 5: Một chai đựng nước mắm cân nặng 5/6 kg. Vỏ chai cân nặng 1/4 kg. Hỏi lượng nước trong chai cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Câu 6: Bạn Hà ngày đầu đọc được 2/3 quyển sách, ngày thứ hai đọc được 1/3 quyển sách. Hỏi còn bao nhiêu phần quyển sách bạn Hà chưa đọc?

Câu 7: Một cửa hàng buổi sáng bán được 3/17 tổng số mét vải, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 1/34 tổng số mét vải. Hỏi số mét vải còn lại chiếm bao nhiêu phần tổng số mét vải của cửa hàng đó?

Đáp án Bài tập Toán lớp 5: Phép cộng và phép trừ hai phân số

Câu 1:

Vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 9
Vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 9

Câu 2:

Vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 9

Câu 3

Vì:

Vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 9

nên số thích hợp để viết vào ô trống là 1.

Vậy phải khoanh vào A.

Câu 4:

Khoanh vào B

Câu 5:

Lượng nước trong chai cân nặng là:

5/6 - 1/4 = 7/12 (kg)

Câu 6:

Cả hai ngày bạn Hà đọc được là: 2/5 + 1/3 = 11/15 (quyển sách)

Phân số chỉ phần quyển sách bạn Hà chưa đọc là: 1 - 11/15 = 4/15 (quyển sách)

Câu 7:

Buổi chiều cửa hàng bán được số phần mét vải là: 3/17 + 1/34 = 7/34 (tổng số mét vải)

Cả ngày cửa hàng bán được số phần mét vải là: 7/34 + 3/17 = 13/34 (tổng số mét vải)

Cửa hàng còn lại số phần mét vải là: 1 - 13/34 = 21/34 (tổng số mét vải)

Đáp số: 21/34 tổng số mét vải

-----------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn tìm hiểu về vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 9. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt.

icon-date
Xuất bản : 17/10/2022 - Cập nhật : 17/10/2022