logo

Until recently, most American entrepreneurs

Read the passage and mark A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.

Until recently, most American entrepreneurs were men. Discrimination against women in business, the demands of caring for families, and lack of business training had kept the number of women entrepreneurs small. Now, however, businesses owned by women account for more than $40 billion in annual revenues, and this figure is likely to continue rising throughout the 1990s. As Carolyn Donnell Gray, an official of the Small Business Administration, has noted, “The 1970s was the decade of women entering management, and the 1980s turned out to be the decade of the woman entrepreneur”. What are some of the factors behind this trend? For one thing, as more women earn advanced degrees in business and enter the corporate world, they are finding obstacles. Women are still excluded from most executive suites. Charlotte Taylor, a management consultant, had noted, “In the 1970s women believed if they got an MBA and worked hard they could become chairman of the board. Now they’ve found out that isn’t going to happen, so they go out on their own”.

In the part, most women entrepreneurs worked in “women’s” fields: cosmetics and clothing, for example. But this is changing. Consider ASK Computer Systems, a $22-millions-year computer software business. It was founded in 1973 by Sandra Kurtzig, who was then a housewife with degrees in math and engineering. When Kurtzig founded the business, her first product was software that let weekly newspapers keep tabs on their newspaper carriers-and her office was a bedroom at home, with a shoebox under the bed to hold the company’s cash. After she succeeded with the newspaper software system, she hired several bright computer-science graduates to develop additional programs. When these were marketed and sold, ASK began to gow. It now has 200 employees, and Sandra Kurtzig owns $66.9 million of stock.

Of course, many women who start their own businesses fail, just as men often do. They still face hurdles in the business world, especially problems in raising money: the banking and finance world is still dominated by men, and old attitudes die hard. Most businesses owned by women are still quite small. But the situation is changing there are likely to be many more Sandra Kunzigs in the years ahead.

Bài dịch:

Cho đến gần đây, hầu hết các doanh nhân Mỹ là nam giới. Sự phân biệt đối xử với phụ nữ trong kinh doanh, nhu cầu chăm sóc gia đình và thiếu đào tạo về kinh doanh đã khiến số lượng nữ doanh nhân không nhiều. Tuy nhiên, hiện nay, các doanh nghiệp do phụ nữ làm chủ chiếm hơn 40 tỷ USD doanh thu hàng năm và con số này có thể sẽ tiếp tục tăng trong suốt những năm 1990. Như Carolyn Donnell Grey, một quan chức của Cục Quản lý Doanh nghiệp Nhỏ, đã lưu ý, “Những năm 1970 là thập kỷ của phụ nữ tham gia quản lý, và những năm 1980 hóa ra là thập kỷ của nữ doanh nhân”. Một số yếu tố đằng sau xu hướng này là gì? Có một điều, khi ngày càng nhiều phụ nữ có bằng cấp cao về kinh doanh và bước vào thế giới doanh nghiệp, họ đang tìm thấy những trở ngại. Phụ nữ vẫn bị loại khỏi hầu hết các dãy phòng điều hành. Charlotte Taylor, một nhà tư vấn quản lý, đã lưu ý: “Vào những năm 1970, phụ nữ tin rằng nếu họ có bằng MBA và làm việc chăm chỉ, họ có thể trở thành chủ tịch hội đồng quản trị. Bây giờ họ đã phát hiện ra điều đó sẽ không xảy ra, vì vậy họ đã ra ngoài một mình ”.

Phần lớn, hầu hết các doanh nhân nữ đều làm việc trong các lĩnh vực “dành cho phụ nữ”: chẳng hạn như mỹ phẩm và quần áo. Nhưng điều này đang thay đổi. Hãy xem xét ASK Computer Systems, một công ty kinh doanh phần mềm máy tính trị giá 22 triệu đô la một năm. Nó được thành lập vào năm 1973 bởi Sandra Kurtzig, khi đó là một bà nội trợ có bằng toán và kỹ thuật. Khi Kurtzig thành lập doanh nghiệp, sản phẩm đầu tiên của cô là phần mềm cho phép các tờ báo hàng tuần theo dõi các nhà cung cấp báo của họ - và văn phòng của cô là một phòng ngủ ở nhà, với một hộp đựng giày dưới giường để chứa tiền mặt của công ty. Sau khi thành công với hệ thống phần mềm báo chí, cô đã thuê một số sinh viên tốt nghiệp ngành khoa học máy tính sáng giá để phát triển các chương trình bổ sung. Khi chúng được tiếp thị và bán, ASK bắt đầu thành công. Hiện công ty có 200 nhân viên và Sandra Kurtzig sở hữu 66,9 triệu USD cổ phiếu.

Tất nhiên, nhiều phụ nữ khởi nghiệp thất bại, giống như nam giới thường làm. Họ vẫn phải đối mặt với những trở ngại trong thế giới kinh doanh, đặc biệt là các vấn đề trong việc huy động tiền: thế giới tài chính ngân hàng vẫn do nam giới thống trị, và những quan điểm cũ khó chết. Hầu hết các doanh nghiệp do phụ nữ làm chủ vẫn còn khá nhỏ. Nhưng tình hình đang thay đổi, có khả năng sẽ có nhiều Sandra Kunzigs nữa trong những năm tới.

Question 1. What is the main idea of this passage?

A. The computer is especially lucrative for women today.

B. Women today are better educated than in the past, making them more attractive to the business world.

C. Women are better at small business than men are.

D. Women today are opening more business of their own.

Question 2. The word “excluded” is closest meaning to               .

A. Often invited to      

B. Decorators of      

C. Not permitted in    

D. Charged admission to

Question 3. All of the following NEW mentioned in the passage as detriments to women in the business world EXCEPT

A. Women were required to stay at home with their families.

B. Women faced termination in business.

C. Women lacked ability to work in business.

D. Women were not trained in business.

Question 4. According to the passage, Charlotte Taylor believes that women in 1970s                   .

A. Were unrealistic about their opportunities in business management.

B. Had fewer obstacles in business than they do today.

C. Were unable to work hard enough to success in business.

D. Were still more interested in education than business opportunities.

Question 5. The author mentions the” shoesbox under the bed” in order to                     .

A. Show the resourcefulness of Sandra Kurtzig

B. Show the frugality of women in business

C. Point out that initially the financial resources of Sandra Kurtzig’s business were limited

D. suggest that the company needed to expand

Question 6. The expression “keep tabs on” is closest meaning to                       .

A. Pay the salaries of      

B. Keep records of

C. Provide transportation for      

D. Recognize the appearance of

Question 7. The word “hurdles” can be best replaced by                         .

A. Fences     

B. Obstacles      

C. Questions    

D.Small groups

Question 8. It can be inferred from the passage that the author believes that business operated by women are small because

A. Many women fail at large businesses.      

B. Women are not able to borrow money easily.

C. Women prefer a small intimate setting.      

D. Women can’t deal with money.

Đáp án:

1-D 2-C 3-C 4-A 5-C
6-B 7-B 8-B  
Until recently, most American entrepreneurs

Lời giải chi tiết:

Question 1:

Giải thích: Đọc bài khoá, chúng ta thấy được những trở ngại của nữ trong kinh doanh nhưng số không vì thế mà họ không thể tham gia mà trái lại còn mở rộng ra hơn rất nhiều: “Now, however, businesses owned by women account for more than \(40 billion in annual revenues, and this figure is likely to continue rising throughout the 1990s.”

Dịch nghĩa: Ý chính của đoạn văn này là gì?

A. Women ngày hôm nay có học vấn cao hơn so với trước, khiến họ hấp dẫn đối với giới kinh doanh

B. Máy tính là đặc biệt hấp dẫn đối với phụ nữ ngày nay

C. Phụ nữ làm tốt hơn ở các doanh nghiệp nhỏ hơn so với nam giới.

D. Phụ nữ ngày nay đang mở rộng kinh doanh của riêng mình

Question 2:

Giải thích: Ta có: (to) exlude: loại ra, không liệt kê vào, không cho tham gia vào

Dịch nghĩa: Từ “excluded” gần nghĩa nhất với .

A. Thường được mời đến

B. Là người trang trí của

C. Không được phép tham gia

D. Được chấp nhận vào

Question 3:

Giải thích: Thông tin nằm ở: “Discrimination against women in business (C), the demands of caring for families (A), and lack of business training (D) had kept the number of women entrepreneurs small.”

Dịch nghĩa: Tất cả những điều sau đây được đề cập trong đoạn văn là những bất lợi cho phụ nữ trong thế giới kinh doanh TRỪ

A. Phụ nữ bị yêu cầu ở nhà với gia đình.

B. Phụ nữ thiếu khả năng làm việc trong kinh

C. Phụ nữ phải đối mặt với sự phân biệt trong kinh

D. Phụ nữ không được đào tạo trong kinh doanh .

Question 4:

Giải thích: Theo câu nói của C. Taylor ở cuối đoạn 1, chúng ta hiểu rằng phụ nữ trong những năm 1970 nghĩ là chỉ cần có bằng MBA và làm việc chăm chỉ là có thể trở thành hội đồng quản trị. Nhưng bây giờ họ mới hiểu rằng đó là điểu không thể. Do đó, phụ nữ những năm 1970 suy nghĩ không thực tế trong những cơ hội kinh doanh.

Dịch nghĩa: Theo đoạn văn, Charlotte Taylor tin rằng phụ nữ trong những năm 1970 .

A. Không thực tế về cơ hội của họ trong quản lý kinh doanh

B. Vẫn quan tâm nhiều hơn vào giáo dục so với những cơ hội kinh doanh

C. Có ít trở ngại trong kinh doanh hơn ngày nay

D. Có thể làm việc chăm chỉ để thành công trong kinh doanh

Question 5:

Giải thích: Thông tin nằm ở: “When Kurtzig founded the business, her first product was software that let weekly newspapers keep tabs on their newspaper carriers-and her office was a bedroom at home, with a shoebox under the bedto hold the company’s cash.” Câu văn đã nói lên được những thiếu thốn và hạn chế về cơ sở vật chất và tài chính khi Kurtzig mới thành lập công ty.

Dịch nghĩa: Các tác giả đề cập đến “chiếc hộp giày dưới gầm giường” để

A. Thể hiện tính tiết kiệm của phụ nữ trong kinh doanh

B. Cho thấy sự tháo vát của Sandra Kurtzig

C. Chỉ ra rằng ban đầu nguồn tài chính của Sandra Kurtzig rất hạn chế

D. Cho rằng công ty cần được mở rộng

Question 6:

Giải thích: Ta có: (to) keep tabs on sth/ sbd = (to) keep records of sth/ sbd: ghi chép, theo dõi

Dịch nghĩa: Cách nói “keep tabs on” ý nghĩa gần nhất với .

A. Trả lương

C. Cung cấp sự vận chuyển

D. Nhận ra diện mạo của

Question 7:

Hurdles = obstacles: rào cản, trở ngại

Question 8:

Giải thích: Thông tin nằm ở: “They still face hurdles in the business world, especially problems in raising money…. Most businesses owned by women are still quite small.” (Họ vẫn còn phải đối mặt với trở ngại trong thế giới kinh doanh, đặc biệt là vấn đề huy động tiền vốn; … Hầu hết các doanh nghiệp thuộc sở hữu của phụ vẫn còn khá nhỏ.)

Dịch nghĩa: Có thể suy ra từ các đoạn văn mà tác giả tin rằng phụ nữ điều hành kinh doanh có quy mô nhỏ vì               .

A. Phụ nữ thích một sự thiết lập nhỏ và gần gũi.

B. Phụ nữ không thể giải quyết chuyện tiền bạc.

C. Phụ nữ không thể vay tiền dễ dàng.

D. Nhiều phụ nữ thất bại ở các doanh nghiệp lớn.

icon-date
Xuất bản : 09/02/2022 - Cập nhật : 11/02/2022