Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
For many American university students, the weeklong spring break holiday means an endless party on a sunny beach in Florida or Mexico. In Panama City Beach, Florida, a city with a permanent population of around 36,000, more than half a million university students arrive during the month of March to play and party, making it the number one spring break destination in the United States.
A weeklong drinking binge is not for anyone, however, and a growing number of American university students have found a way to make spring break matter. For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally and work to alleviate problems such as poverty, homelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about.
During one spring break week, students at James Madison University in Virginia participated in 15 “alternative spring break” trips to nearby states, three others to more distant parts of the United States, and five international trips. One group of JMU students traveled to Bogalusa, Louisiana, to help rebuild homes damaged by Hurricane Katrina. Another group traveled to Mississippi to organize creative activities for children living in a homless shelter. One group of students did go to Florida, but not to lie on the sand. They performed exhausting physical labor such as maintaining hiking trails and destroying invasive plant species that threaten the native Florida ecosystem.
Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding. While most university students have to get their degrees before they can start helping people, student volunteers are able to help people now. On the other hand, the accommodations are far from glamorous. Students often sleep on the floor of a school or spend the week camping in tents. But students only pay around $250 for meals and transportation, which is much less than some of their peers spend to travel to more traditional spring break hotspots.
Alternative spring break trips appear to be growing in popularity at universities across the United States. Students cite a number of reason for participating. Some appreciate the opportunity to socialize and meet new friends. Others want to exercise their beliefs about people’s obligation to serve humanity and make the world a better place whatever their reason, these students have discovered something that gives them rich rewards along with a break from school work.
(“Active Skills for Reading: Book 2” by Neil J.Anderson – Thompson, 2007)
Bài dịch:
Đối với nhiều sinh viên đại học Mỹ, kỳ nghỉ xuân kéo dài một tuần đồng nghĩa với một bữa tiệc bất tận trên bãi biển đầy nắng ở Florida hoặc Mexico. Tại Bãi biển Thành phố Panama, Florida, một thành phố với dân số thường trú khoảng 36.000 người, hơn nửa triệu sinh viên đại học đến đây trong tháng 3 để vui chơi và tiệc tùng, khiến nơi đây trở thành điểm đến kỳ nghỉ xuân số một ở Hoa Kỳ.
Tuy nhiên, một cuộc nhậu nhẹt kéo dài một tuần không phải dành cho bất kỳ ai, và ngày càng nhiều sinh viên đại học Mỹ đã tìm ra cách để biến kỳ nghỉ xuân thành vấn đề. Đối với họ, việc tham gia hoặc dẫn dắt một nhóm tình nguyện viên đi du lịch trong nước hoặc quốc tế và làm việc để giảm bớt các vấn đề như đói nghèo, vô gia cư hoặc hủy hoại môi trường khiến kỳ nghỉ xuân trở thành một trải nghiệm học tập độc đáo mà sinh viên đại học có thể cảm thấy hài lòng.
Trong một tuần nghỉ xuân, các sinh viên tại Đại học James Madison ở Virginia đã tham gia 15 chuyến đi “kỳ nghỉ xuân thay thế” đến các tiểu bang lân cận, ba người khác đến các vùng xa hơn của Hoa Kỳ, và năm chuyến đi quốc tế. Một nhóm sinh viên JMU đã đến Bogalusa, Louisiana, để giúp xây dựng lại những ngôi nhà bị hư hại bởi cơn bão Katrina. Một nhóm khác đã đến Mississippi để tổ chức các hoạt động sáng tạo cho trẻ em sống trong một nơi trú ẩn vô gia cư. Một nhóm sinh viên đã đến Florida, nhưng không phải để nằm trên cát. Họ đã thực hiện những công việc lao động thể chất mệt mỏi như duy trì những con đường mòn đi bộ đường dài và tiêu diệt các loài thực vật xâm lấn đe dọa hệ sinh thái bản địa của Florida.
Những học sinh tham gia vào các dự án thay thế cho kỳ nghỉ xuân nhận thấy chúng rất bổ ích. Trong khi hầu hết sinh viên đại học phải lấy bằng cấp trước khi có thể bắt đầu giúp đỡ mọi người, các tình nguyện viên là sinh viên có thể giúp đỡ mọi người ngay bây giờ. Mặt khác, các chỗ ở khác xa quyến rũ. Học sinh thường ngủ trên sàn của trường học hoặc dành cả tuần để cắm trại trong lều. Nhưng sinh viên chỉ phải trả khoảng 250 đô la cho các bữa ăn và phương tiện đi lại, ít hơn nhiều so với một số bạn cùng lứa tuổi của họ chi tiêu để đi đến các điểm du lịch nghỉ xuân truyền thống hơn.
Các chuyến đi thay thế vào kỳ nghỉ xuân dường như đang ngày càng phổ biến tại các trường đại học trên khắp Hoa Kỳ. Học sinh nêu một số lý do tham gia. Một số đánh giá cao cơ hội giao lưu và gặp gỡ những người bạn mới. Những người khác muốn thực hiện niềm tin của họ về nghĩa vụ của con người trong việc phục vụ nhân loại và làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn bất kể lý do gì, những sinh viên này đã khám phá ra điều gì đó mang lại cho họ phần thưởng phong phú cùng với thời gian nghỉ học.
Question 1. How many university students travel to Panama Beach City every March for spring break?
A. Around 500,000
B. Around 10,000
C. Around 36,000
D. Around 50,000
Question 2. The article is mainly about .
A. sleeping on the floor or camping in tents.
B. alternative spring break trips.
C. drinking problems among university students.
D. spring break in Florida and Mexico.
Question 3. The word “binge” in the second paragraph probably means .
A. having very little alcohol.
B. refusing to do something.
C. studying for too long.
D. doing too much of something.
Question 4. Which of the following is NOT mentioned as a problem that alternative spring break trips try to help solve?
A. Alcoholism.
B. Environmental damage.
C. Poverty.
D. Homelessness.
Question 5. Which of the following gives the main idea of the third paragraph?
A. One group of JMU students worked on homes damaged by a hurricane.
B. Some students work to help the environment on alternative spring break trips.
C. Children living in homeless shelters enjoy creative activities.
D. University students do many different types of work on alternative spring break trips.
Question 6. The article implies that university students .
A. many take fewer alternative spring break trips in future.
B. would prefer to wait until they have their degrees to start helping people.
C. complain about accommodations on alternative spring break trips
D. spend more than $250 for traditional spring break trips.
Question 7. The word “them” in paragraph 4 refers to .
A. degrees
B. projects
C. people
D. students
Question 8. Which of the following is mentioned as a reason for participating in alternative spring break trips?
A. The hope of earning money.
B. A personal opinion that people must help other people.
C. A desire to travel to glamorous places.
D. A wish to get away from family and friends.
Đáp án:
1-A | 2-B | 3-D | 4-A | 5-D |
6-B | 7-B | 8-B |
Lời giải chi tiết
Question 1
Đáp án A. Có bao nhiêu sinh viên du lịch tới thành phố bãi biển Panama vào mỗi tháng 3 trong kì nghỉ xuân?
Dẫn chứng ở đoạn 1: “In Panama City Beach, Florida, a city with a permanent population of around 36,000, more than half a million university students arrive during the month of March to play and party”
(Thành phố bãi biển Panama ở bang Florida, thành phố có số dân định cư dao động trong khoảng 36,000 người, nhiều hơn 1 nửa triệu số sinh viên đại học tới đây vào tháng 3 mỗi năm để vui chơi và tiệc tùng).
Question 2
Đáp án B. Đoạn văn chủ yếu về .
A. Ngủ dưới sàn hoặc cắm trại trong lều.
B. Các chuyến “kì nghỉ xuân thay thế”.
C. Các vấn đề về uống rượu giữa các sinh viên đại học.
D. Kì nghỉ mùa xuân ở Florida và
Dạng câu hỏi tìm ý chính ưu tiên làm sau cùng. Nhận thấy cụm alternative spring break trips xuất hiện nhiều trong bài và đoạn nào cũng liên quan đến vấn đề ‘sinh viên tham gia vào những chuyến đi ‘kì nghỉ xuân thay thế’.
Question 3
Đáp án D. Từ “binge” ở đoạn văn thứ 2 có nghĩa là .
A. Có ít cồn.
B. Từ chối làm gì đó.
C. Học quá lâu.
D. Làm cái gì đó quá nhiều.
Tạm dịch: “A weeklong drinking binge is not for anyone, however, and a growing number of American university students have found a way to make spring break matter” – (Tuy nhiên không phải sinh viên nào cũng nhậu nhẹt trong suốt một tuần lễ, và một số lượng ngày càng đông các sinh viên Mĩ đã tìm ra cách để khiến cho kì nghỉ xuân có ý nghĩa). Như vậy ở đây binge có nghĩa là làm điều gì đó quá nhiều.
Question 4
Đáp án A. Cái nào dưới đây không được đề cập như là 1 vấn đề mà các kì nghỉ xuân thay thế cố gắng giúp giải quyết?
A. Nghiện rượu.
B. Thiệt hại về môi trường.
C. Nghèo đói
D. Vô gia cư
Dẫn chứng ở đoạn 2: “For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally and work to alleviate problems such as poverty, homelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about”- (Đối với họ, việc tham gia hoặc lãnh đạo 1 nhóm tình nguyện viên đi tour trong nước hoặc quốc tế và làm việc với mục đích làm giảm những vấn đề như đói nghèo, vô gia cư, hoặc thiệt hại về môi trường đã làm cho những kì nghỉ xuân trở thành những trải nghiệm học tập độc đáo mà các sinh viên cảm thấy bổ ích).
Question 5
Đáp án D. Câu nào sau đây đưa ra ý chính cho đoạn thứ 3?
A. Một nhóm học sinh của JMU đã làm việc trong những ngôi nhà bị hư hại bởi trận bão.
B. Một số sinh viên làm việc để giúp đỡ môi trường trong những chuyến “kì nghỉ xuân thay thế”.
C. Những trẻ em sống trong các khu tạm trú vô gia cư tham gia các hoạt động sáng tạo.
D. Sinh viên đại học làm rất nhiều công việc khác nhau trong những chuyến “kì nghỉ xuân thay thế”.
Tạm dịch đoạn 3: “During one spring break week, students at James Madison University in Virginia participated in 15 “alternative spring break” trips to nearby states, three others to more distant parts of the United States, and five international trips. One group of JMU students traveled to Bogalusa, Louisiana, to help rebuild homes damaged by Hurricane Katrina. Another group traveled to Mississippi to organize creative activities for children living in a homless shelter. Once group of students did go to Florida, but not to lie on the sand. They performed exhausting physical labor such as maintaining hiking trails and destroying invasive plant species that threaten the native Florida ecosystem” – (Trong suốt 1 tuần nghỉ xuân, các sinh viên của trường đại học James Madison ở bang Virginia đã tham gia vào 15 chuyến “kì nghỉ xuân thay thế” tới những bang lân cận, 3 bang khác xa hơn ở Hoa Kì, và 5 chuyến đi quốc tế. Một nhóm sinh viên JMU đi tới Bogalusa, Louisiana để giúp xây lại những ngôi nhà bị hư hại bởi cơn bão Katrina. Một nhóm khác tới Mississippi để tổ chức các hoạt động sáng tạo dành cho trẻ em sống ở khu cư trú dành cho người vô gia cư. Một nhóm sinh viên đã đi tới bang Florida, nhưng không phải để nằm dài xả hơi trên cát. Họ cật lực lao động để tu sửa lại những con đường và dọn nhổ những loài cây đe dọa tới hệ sinh thái bản địa ở Florida).
Question 6
Đáp án B.
Đoạn văn ám chỉ rằng nhiều sinh viên đại học .
A. tham gia ít hơn những chuyến “kì nghỉ mùa xuân thay thế” trong tương
B. muốn đợi tới khi có bằng tốt nghiệp để bắt đầu giúp đỡ mọi người.
C. phàn nàn về chỗ ở vào các kì nghỉ xuân thay thế.
D. chi hơn 250 đô la cho những kì nghỉ xuân truyền thống.
Dẫn chứng ở đoạn 4: “Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding. While most university students have to get their degrees before they can start helping people”
(Những sinh viên tham gia vào các dự án ‘kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích. Trong khi đó hầu hết sinh viên đại học phải có được tấm bằng trước khi họ bắt tay vào giúp đỡ những người khác).
Question 7
Đáp án B. Từ “them” ở đoạn 4 là chỉ .
A. những tấm bằng.
B. những dự án.
C. mọi người.
D. những sinh viên.
Tạm dịch: “Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding”-
(Những sinh viên tham gia vào các dự án ‘kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích).
Question 8
Đáp án B. Ý nào dưới đây được đề cập tới như là lí do cho việc tham gia vào những chuyến “kì nghỉ xuân thay thế”?
A. Hy vọng kiếm được tiền.
B. Ý kiến cá nhân cho rằng mọi người phải đi giúp đỡ những người khác.
C. Khao khát đi tới những nơi đẹp đẽ.
D. Mong muốn rời xa khỏi bạn bè và gia đình.
Dẫn chứng ở câu cuối cùng: “Others want to exercise their beliefs about people’s obligation to serve humanity and make the world a better place whatever their reason, these students have discovered something that gives them rich rewards along with a break from school work” – (Một số khác muốn thực hiện niềm tin của bản thân về sứ mệnh của con người là phục vụ nhân loại và làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn bất kể vì lí do gì, những sinh viên này đã khám phá ra điều mang lại cho họ những bài học quý giá khi không ở trong trường học).