logo

The Yeti has very rarely been seen at this altitude

icon_facebook

Question: The Yeti has very rarely been seen at this altitude.

→There 

Trả lời:

The Yeti has very rarely been seen at this altitude.

→There have been very few sightings of the Yeti at this altitude.

Giải thích: 

Đây là dạng chuyển đổi câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành sang câu chủ động chủ ngữ “There” mà không làm đổi nghĩa. 

Cùng Top lời giải tìm hiểu về câu bị động và cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động bạn nhé!

1. Câu bị động là gì?

Câu bị động (Passive Voice) là câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.

The Yeti has very rarely been seen at this altitude

 * Cấu trúc

Dạng chủ động S + V + O
Ex: I am doing homework.
Dạng bị động S + to be + VPII (+ by sb/ O)
Ex: Homework is being done by me.

* Lưu ý:

Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ "to be" theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ "to be" được chia ở dạng số nhiều... VD:

  • They watered flowers in the garden. (Họ đã tưới hoa trong vườn)
    =>Flowers were watered in the garden (by them). (Hoa được tưới trong vườn bởi họ). Có thể bỏ "b them" trong câu.

Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp. VD:

  • I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).

Nếu S - chủ ngữ trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => thì không cần đưa vào câu bị động. VD:

  • Someone stole my book yesterday. (Ai đó đã trộm sách tôi hôm qua)
    => My book was stolen yesterday. (Sách tôi đã bị trộm hôm qua)

Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì chuyển sang bị động sẽ dùng 'by'. VD:

  • I am buying an apple.
    => An apple is being bought by me.

Gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with'. VD:

  • They killed the bird with a gun.
    => The bird was killed with a gun.

* Bảng công thức các thì ở thể bị động:

Tense

Active

Passive

Simple Present S + V + O S+be +P2 + by + O
Present Continuous S + am/is/are + V-ing + O S+ am/is/are + being+ P2 + by + O
Present Perfect S + has/have + P2 + O S + has/have + been + P2 + by + O
Simple Past S + V-ed + O S + was/were + P2 + by + O
Past Continuous S + was/were + V-ing + O S+ was/were + being+ P2 + by + O
Past Perfect S+ had + P2+O S + had + been + P2 + by + O
Simple Future S + will/shall + V + O S + will + be + P2 + by + O
Future Perfect S + will/shall + have + P2 + O S + will + have + been + P2 + by + O
Be + going to S + am/is/are + going to + V + O S + am/is/are + going to + be + P2 + by + O
Model Verbs

S + model verb + V + O

S + modal Verb + have +P2

S + model verb + be + P2 + by + O

S + modal Verb + have been +P2

 2. Các dạng đặc biệt trong câu bị động:

2.1. Bị động với những động từ có 2 tân ngữ

Một số đông từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ như: give (đưa), lend (cho mượn), send (gửi), show (chỉ), buy (mua), make (làm), get (cho), … thì ta sẽ có 2 câu bị động.

Ví dụ 1:

 I gave him an apple. (Tôi đã cho anh ấy một quả táo.)

           O1      O2

➤ An apple was given to him. (Một quả táo đã được trao cho anh ta.)

➤ He was given an apple by me. (Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo)

Ví dụ 2: He sends his relative a letter. 

➤ His relative was sent a letter.

➤ A letter was sent to his relative (by him)

2.2. Thể bị động của các động từ tường thuật

Các động từ tường thuật gồm: assume, believe, claim, consider, expect, feel, find, know, report, say, …

S: chủ ngữ; S': Chủ ngữ bị động

O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động

Câu chủ động

Câu bị động

Ví dụ

S + V + THAT + S' + V' + …

Cách 1: S + BE + V3/-ed + to V'

People say that he is very rich.
→ He is said to be very rich.

Cách 2: It + be + V3/-ed + THAT + S' + V'

People say that he is very rich.
→ It's said that he is very rich.

2.3. Câu chủ động là câu nhờ vả

Câu nhờ vả với các động từ have, get, make có thể được đổi sang câu bị động với cấu trúc

Câu chủ động

Câu bị động

Ví dụ

… have someone + V (bare) something …have something + V3/-ed (+ by someone) Thomas has his son buy a cup of coffee.
→ Thomas has a cup of coffee bought by his son. 
(Thomas nhờ con trai mua 1 cốc cà phê)
… make someone + V (bare) something … (something) + be made + to V + (by someone) Suzy makes the hairdresser cut her hair.
→ Her hair is made to cut by the hairdresser.
(Suzy nhờ thờ làm tóc chỉnh lại mái tóc)
… get + someone + to V + something … get + something + V3/-ed + (by someone)  Shally gets her husband to clean the kitchen for her. 
→ Shally gets the kitchen cleaned by her husband. 
(Shally nhờ chồng dọn giúp nhà bếp)

2.4  Câu chủ động là câu hỏi

- Thể bị động của câu hỏi Yes/No

Câu chủ động

Câu bị động

Ví dụ

Do/does + S + V (bare) + O …?

Am/ is/ are + S' + V3/-ed + (by O)?

Do you clean your room? 
→ Is your room cleaned(by you)?
(Con đã dọn phòng chưa đấy?)

Did + S + V (bare) + O…?

Was/were + S' + V3/-ed + by + …?

Can you bring your notebook to my desk?
→ Can you notebook be brought to my desk?
(Em có thể mang vở lên nộp cho tôi không?)

modal verbs + S + V (bare) + O + …?

modal verbs + S' + be + V3/-ed + by + O'?

Can you move the chair? 
→ Can the chair be moved? 
(Chuyển cái ghế đi được không?)

have/has/had + S + V3/-ed + O + …?

Have/ has/ had + S' + been + V3/-ed + by + O'?

Has she done her homework? 
→ Has her homeworkbeen done (by her)? 
(Con bé đã làm bài tập xong chưa?)

2.5. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến

Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là: think/say/suppose/believe/consider/report…(nghĩ rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng….)

Ví dụ:

People think he stole his mother’s money. (Mọi người nghĩ anh ta lấy cắp tiền của mẹ anh ta.)

➤ It is thought that he stole his mother’s money.

➤ He is thought to have stolen his mother’s money.

2.6. Bị động với các động từ chỉ giác quan

Các động từ giác quan là các động từ chỉ nhận thức của con người như: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhận thấy), ….

S + Vp + Sb + Ving. (nhìn/xem/nghe… ai đó đang làm gì)
Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào.

Ví dụ:

-  He watched them playing football. (Anh ta nhìn thấy họ đang đá bóng.)

➤ They were watched playing football. (Họ được nhìn thấy đang đá bóng.)

Cấu trúc : S + Vp + Sb + V. (nhìn/xem/nghe ai đó làm gì)
Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.

Ví dụ:

-  I heard her cry. (Tôi nghe thấy cô ấy khóc.)

➤ She was heard to cry. (Cô ấy được nghe thấy là đã khóc.)

2.7. Câu chủ động là câu mệnh lệnh

- Thể khẳng định:

Chủ động: V + O + …

Bị Động: Let O + be + V3/-ed

Ví dụ: Put your pen down → Let your pen be put down. (Bỏ cây bút xuống)

- Thể phủ định:

+ Chủ động: Do not + V + O + …

+ Bị động: Let + O + NOT + be + V3/-ed

Ví dụ: Do not take this item. → Let this item not be taken. (Không lấy sản phẩm này)

icon-date
Xuất bản : 25/12/2021 - Cập nhật : 25/12/2021

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads