logo

Trắc nghiệm Sinh 10 Chương 1 có đáp án (Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật)

Câu hỏi Trắc nghiệm Sinh 10 Chương 1 có đáp án hay nhất. Tuyển tập Trắc nghiệm Sinh 10 Chương 1 có đáp án và lời giải chi tiết.


Trắc nghiệm Sinh 10 Chương 1 có đáp án (Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật)

Câu 1: Các môi trường nuôi cấy thường ở trạng thái lỏng, để tạo môi trường nuôi cấy đặc, ta có thể bổ sung thêm vào môi trường:

A. Cao nấm men

B. Thạch

C. MgSO4

D. NaCl

Lời giải:

Để tạo môi trường nuôi cấy đặc, ta bổ sung thêm vào môi trường 1,5 – 2% thạch

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Người ta bổ sung thêm 1,5 – 2% thạch vào môi trường nuôi cấy nhằm mục đích:

A. Tạo độ pH phù hợp

B. Tạo độ muối phù hợp

C. Bổ sung chất dinh dưỡng

D. Tạo môi trường nuôi cấy đặc

Lời giải:

Để tạo môi trường nuôi cấy đặc, ta bổ sung thêm vào môi trường 1,5 – 2% thạch.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Người ta chia các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật thành:

A. 2 kiểu

B. 3 kiểu

C. 4 kiểu

D. Không xác đinh được

Lời giải:

Dựa vào nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yêu mà người ta phân ra 4 kiểu dinh dưỡng:

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Có mấy kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật:

A. 1 kiểu

B. 3 kiểu

C. 4 kiểu

D. 5 kiểu

Lời giải:

Dựa vào nguồn năng lượng và nguồn carbon chủ yêu mà người ta phân ra 4 kiểu dinh dưỡng: Quang tự dưỡng, Quang dị dưỡng, Hóa tự dưỡng và Hóa dị dưỡng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Dựa vào nhu cầu của vi sinh vật đối với nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu, người ta phân chia làm mấy nhóm vi sinh vật?

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Lời giải:

Người ta phân chia làm 4 loại VSV là

+ Quang tự dưỡng

+ Quang dị dưỡng

+ Hoá tự dưỡng

+ Hoá dị dưỡng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Các hình thức dinh dưỡng của vi sinh vật được phân chia dựa trên các tiêu chí

A. Nhóm sinh vật và nguồn năng lượng

B. Nhóm  sinh vật và nguồn cacbon chủ yếu

C. Hình thức hô hấp nguồn cacbon chủ yếu

D. Nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu

Lời giải:

Vi sinh vật có 4 hình thức dinh dưỡng chính: Quang tự dưỡng, hóa tự dưỡng, quang dị dưỡng, hóa di dưỡng

- Dựa vào nguồn cacbon chủ yếu được vi sinh vật sử dụng để tổng hợp nên các chất hữu cơ, vi sinh vật được chia thành 2 nhóm là tự dưỡng (lấy cacbon từ nguồn CO2) và dị dưỡng (lấy cacbon từ chất hữu cơ)

- Vi sinh vật lấy năng lượng từ 2 nguồn chính: năng lượng ánh sáng (quang năng) và năng lượng hóa học (hóa năng)

- Như vậy, các hình thức dinh dưỡng của vi sinh vật được phân chia dựa vào nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Để tổng hợp được các chất hữu cơ, vi sinh vật sử dụng:

A. Nguồn cacbon.

B. Năng lượng.

C. Năng lượng và enzim nội bào.

D. Nguồn cacbon và ánh sáng.

Lời giải:

Để tổng hợp được các chất hữu cơ, vi sinh vật sử dụng năng lượng và các enzim nội bào để tổng hợp nên các chất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Để tổng hợp tinh bột, vi khuẩn và tảo cần hợp chất mở đầu là:

A. Glucozo

B. Xenlulozo

C. ADP – Glucozo

D. ATP – Glucozo

Lời giải:

Ở tảo và vi khuẩn, để tổng hợp được tinh bột cần sử dụng glucozo là đơn phân của tinh bột đã được hoạt hóa là ADP – Glucozo để bắt đầu quá trình tổng hợp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Trong quá trình tổng hợp polosaccarit, chất khởi đầu là

A. Axit amin

B. Đường glucozo

C. ADP

D. ADP – glucozo

Lời giải:

Tổng hợp polisaccarit nhờ chất khởi đầu là ADP – glucozo

(Glucôzơ)n + ADP-glucôzơ → (Glucôzơ)n+1 + ADP

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Ở vi sinh vật, lipit được tổng hợp bằng cách liên kết

A. Glucozơ và axit béo

B. Glixerol và axit amin

C. Glucozơ và axit amin

D. Glixerol và axit béo

Lời giải:

Lipit là 1 trong 4 đại phân tử hữu cơ, được cấu tạo từ 1 phân tử Glixerol liên kết với 3 axit béo.

Lipit được tổng hợp bằng cách liên kết Glixerol và axit béo.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Ở vi sinh vật, liên kết Glixerol và axit béo có thể tạo thành

A. Glucozơ

B. Prôtêin

C. Lipit

D. Axit nuclêic

Lời giải:

Lipit là 1 trong 4 đại phân tử hữu cơ, được cấu tạo từ 1 phân tử Glixerol liên kết với 3 axit béo.

Lipit được tổng hợp bằng cách liên kết Glixerol và axit béo (liên kết este).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Trong quá trình sinh tổng hợp, prôtêin được tổng hợp bằng cách

A. Kết hợp các nuclêôtit với nhau

B. Kết hợp giữa axit béo và glixêrol

C. Kết hợp giữa các axit amin với nhau

D. Kết hợp các phân tử đường đơn với nhau.

Lời giải:

Prôtêin được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân với các đơn phân là các axit amin. Trong quá trình sinh tổng hợp, các prôtêin được tổng hợp bằng cách kết hợp các axit amin với nhau.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Ở vi sinh vật, protein được tổng hợp nhờ quá trình

A. Sao chép ADN

B. Phiên mã

C. Dịch mã

D. Tổng hợp axit amin

Lời giải:

Quá trình tự sao chép giúp nhân đôi ADN, quá trình phiên mã tổng hợp nên ARN từ ADN, quá trình dịch mã tổng hợp nên phân tử protein trên mạch khuôn ARN.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Dựa vào những tiêu chí nào để phân chia thành các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật?

A. Nguồn nitơ và nguồn CO2

B. Nguồn cacbon và năng lượng

C. Dựa vào môi trường có hay không có khí oxi

D. Dựa vào ánh sáng

Lời giải:

Dựa vào nguồn C và nguồn năng lượng ta chia được các kiểu dinh dưỡng: quang tự dưỡng, hoá tự dưỡng, quang dị dưỡng, hoá dị dưỡng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Tự dưỡng là hình thức

A. Sử dụng nguồn cacbon vô cơ (CO2) để tổng hợp chất hữu cơ.

B. Sử dụng nguồn cacbon hữu cơ để tổng hợp các chất hữu cơ khác.

C. Sử dụng nguồn cacbon vô cơ để tổng hợp chất vô cơ khác.

D. Sử dụng nguồn cacbon hữu cơ để tổng hợp chất vô cơ.

Lời giải:

- Sinh vật sử dụng các nguồn cacbon khác nhau để tổng hợp chất hữu cơ cho cơ thể.

- Để tổng hợp chất hữu cơ cho mình, sinh vật tự dưỡng sử dụng nguồn cacbon vô cơ (cụ thể là CO2).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Điều nào sau đây không đúng khi nói về vi sinh vật tự dưỡng ?

A. Nhận cacbon từ CO2 của khí quyển.

B. Nhận năng lượng từ ánh sáng mặt trời,

C. Nhận năng lượng từ các phản ứng ôxi hoá các hợp chất vô cơ.

D. Nhận cacbon từ các hợp chất hữu cơ.

Lời giải:

Các sinh vật tự dưỡng có nguồn cacbon chủ yếu là CO2, Nhận năng lượng từ ánh sáng mặt trời (quang tự dưỡng) hoặc từ các phản ứng ôxi hoá các hợp chất vô cơ (hóa tự dưỡng).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Trong hình thức hóa tự dưỡng, sinh vật lấy nguồn năng lượng và nguồn cacbon từ:

A. Chất vô cơ và Chất hữu cơ

B. Chất vô cơ và CO2

C. Chất hữu cơ và Chất hữu cơ

D. Chất hữu cơ và CO2

Lời giải:

Sinh vật tự dưỡng sẽ lấy nguồn cacbon chủ yếu từ CO2

Sinh vật hóa tự dưỡng sẽ lấy nguồn năng lượng cho mình từ các chất vô cơ

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Vi sinh vật quang dị dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ

A. Chất vô cơ và CO2

B. Chất hữu cơ.

C. Ánh sáng và chất hữu cơ.

D. Ánh sáng và CO2

Lời giải:

Vi sinh vật quang dị dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ ánh sáng và chất hữu cơ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Vi sinh vật quang dị dưỡng sử dụng nguồn C và nguồn năng lượng là:

A. Chất hữu cơ, ánh sáng.

B. CO2, ánh sáng.

C. Chất hữu cơ, hoá học

D. CO2, Hoá học.

Lời giải:

Vi sinh vật quang dị dưỡng sử dụng nguồn C và nguồn năng lượng là Chất hữu cơ, ánh sáng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Các đại phân tử lớn không thể đi qua màng sinh chất của vi sinh vật. Để phân giải được các chất đó, vi sinh vật tiến hành:

A. Hình thành chân giả, lấy các chất đó vào cơ thể

B. Phân giải ngoại bào

C. Ẩm bào

D. Sử dụng các kênh protein đặc biệt trên màng tế bào.

Lời giải:

VSV tiết enzim vào môi trường để phân giải các chất hữu cơ kích thước lớn ngay ngoài môi trường thành các thành phần nhỏ hơn, quá trình đó được gọi là phân giải ngoại bào. Sau đó VSV hấp thu các thành phần nhỏ hơn qua màng tế bào.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Bằng cách nào vi sinh vật có thể hấp thụ được các chất có kích thước phân tử lớn như prôtêin, tinh bột, lipit, xenlulôzơ ?

A. Các phân tử nói trên vào tế bào theo cơ chế nhập bào.

B. Chúng khuếch tán trực tiếp qua màng sinh chất.

C. Chúng được vận chuyển qua kênh trên màng.

D. Chúng tiết ra các enzim tương ứng (prôtêaza, amilaza, lipaza và xenlulaza).

Lời giải:

Chúng tiết ra các enzim tương ứng (prôtêaza, amilaza, lipaza và xenlulaza). Các enzim này phân giải các chất đó thành các chất có kích thước nhỏ như axit amin, đường đơn, axit béo. Chỉ khi đó, chúng mới được vận chuyển chủ động qua màng sinh chất.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Vì sao trong quá trình phân giải ở vi sinh vật, phân giải ngoại bào đóng vai trò quan trọng.

A. Giúp tạo ra năng lượng cho vi sinh vật

B. Tạo ra các chất đơn giản, vi sinh vật có thể hấp thụ và tiếp tục phân giải nội bào

C. Tạo ra chất hữu cơ cần thiết giúp vi sinh vật phát triển

D. Tạo ra các enzim nội bào cho vi sinh vật.

Lời giải:

Quá trình phân giải ngoại bào giúp chia các phân tử hữu cơ lớn thành các phân tử nhỏ hơn có thể đi qua màng sinh chất vào trong tế bào.

Nếu không có quá trình phân giải ngoại bào, quà trình phân giải ở vi sinh vật sẽ không diễn ra do vi sinh vật không lấy được các chất hữu cơ lớn, từ đó không tạo ra được năng lượng cho cơ thể.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Phân giải ngoại bào đóng vai trò.

A. Tạo ra năng lượng cho vi sinh vật

B. Tạo ra các đại phân tử hữu cơ.

C. Tạo ra chất kháng sinh bảo vệ vi sinh vật

D. Tạo ra các chất đơn giản, vi sinh vật có thể hấp thụ và tiếp tục phân giải nội bào

Lời giải:

Quá trình phân giải ngoại bào giúp chia các phân tử hữu cơ lớn thành các phân tử nhỏ hơn có thể đi qua màng sinh chất vào trong tế bào.

Nếu không có quá trình phân giải ngoại bào, quà trình phân giải ở vi sinh vật sẽ không diễn ra do vi sinh vật không lấy được các chất hữu cơ lớn, từ đó không tạo ra được năng lượng cho cơ thể.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Ở vi sinh vật, các protein được phân giải thành các axit amin là nhờ enzim:

A. Lipaza

B. Proteaza

C. Xenlulaza

D. Amilaza

Lời giải:

Enzim phân giải protein là Proteaza.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24: Trâu bò tiêu hoá được rơm rạ, mối tiêu hoá được gỗ là do trong dạ dày 4 túi và trong ruột mối có chứa các vi sinh vật có khả năng sinh enzim gì trong các enzim sau ?

A. Prôtêaza.

B. Lipaza.

C. Amilaza.

D. Xenlulaza.

Lời giải:

Rơm rạ, gỗ đều có thành phần xenluloz ở thành tế bào, để tiêu hóa được xenluloz thì các sinh vật này cần có enzyme Xenlulaza.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25: Trước đây, trong nhà máy thuộc da, người ta dùng dung dịch NaOH để tẩy lông. Phương pháp này vừa độc vừa ăn mòn dụng cụ. Ngày nay, người ta có thể thay bằng enzim nào trong các enzim sau?

A. Prôtêaza.

B. Lipaza.

C. Amilaza.

D. Xenlulaza.

Lời giải:

Có thể sử dụng enzyme proteaza để thay cho NaOH vì lông có bản chất là protein (keratin).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 26: Khâu đầu tiên trong quy trình sản xuất rượu êtilic là đường hoá tinh bột (từ gạo, ngô, sắn...) thành glucôzơ nhờ nấm men. Trong quá trình đường hoá tinh bột, nấm men sản xuất enzim gì trong các enzim sau ?

A. Prôtêaza

B. Lipaza.

C. Amilaza.

D. Xenlulaza.

Lời giải:

Quá trình đường hóa tinh bột: tinh bột  → đường nhờ tác dụng của enzyme amilaza

Đáp án cần chọn là: C

Câu 27: Dưới tác dụng của enzim nuleaza, axit nucleic sẽ được phân giải thành

A. Axit amin

B. Glixerol

C. Glucozo

D. Nucleotit

Lời giải:

Dưới tác dụng của enzim, axit nucleic sẽ được phân giải thành các đơn phân là các nucleotit.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 28: Emzim lipaza có khả năng phân giải chất hữu cơ nào sau đây

A. Protein

B. Lipit

C. Axit nucleic

D. Cacbohidrat

Lời giải:

Enzim lipaza phân giải lipit thành glixerol và axit béo.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 29: Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn cacbon chủ yếu từ CO2 được gọi là:

A. Hóa dị dưỡng

B. Quang dị dưỡng

C. Hóa tự dưỡng

D. Quang tự dưỡng

Lời giải:

- Nguồn cacbon chủ yếu được lấy từ CO2 nên đây là hình thức tự dưỡng

- Trong hình thức này, nguồn năng lượng được lấy từ ánh sáng mặt trời nên đây là hình thức quang tự dưỡng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 30: Hình thức dinh dưỡng bằng nguồn cacbon chủ yếu là CO2, và năng lượng của ánh sáng được gọi là:

A. Hoá tự dưỡng

B. Quang tự dưỡng

C. Hoá dị dưỡng

D. Quang dị dưỡng

Lời giải:

- Loài sử dụng nguồn cacbon từ CO2 → sinh vật tự dưỡng.

- Loài lấy năng lượng từ ánh sáng → Quang tự dưỡng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 31: Sinh vật sử dụng CO2 làm nguồn cacbon chủ yếu và chất vô cơ làm nguồn năng lượng thì có kiểu dinh dưỡng là gì?

A. Quang tự dưỡng

B. Hóa dị  dưỡng

C. Quang dị dưỡng

D. Hóa tự dưỡng.

Lời giải:

Sinh vật sử dụng CO2 làm nguồn cacbon chủ yếu và chất vô cơ làm nguồn năng lượng thì có kiểu dinh dưỡng hóa tự dưỡng.

Đáp án cần chọn là: D

icon-date
Xuất bản : 06/04/2021 - Cập nhật : 14/12/2021