logo

Trắc nghiệm Sinh 10 Chương 3 có đáp án (Virut và bệnh truyền nhiễm)

Câu hỏi Trắc nghiệm Sinh 10 Chương 3 có đáp án hay nhất. Tuyển tập Trắc nghiệm Sinh 10 Chương 3 có đáp án và lời giải chi tiết.


Trắc nghiệm Sinh 10 Chương 3 có đáp án (Virut và bệnh truyền nhiễm)

Câu 1: Để có thể gây bệnh, các tác nhân gây bệnh truyền nhiễm phải đảm bảo điều kiện nào sau đây ?

A. Con đường xâm nhập thích hợp

B. Đủ độc lực

C. Số lượng nhiễm đủ lớn

D. Tất cả các phương án đưa ra

Lời giải:

Muốn gây bệnh phải có đủ 3 điều kiện: độc lực (tức khả năng gây bệnh), số lượng nhiễm đủ lớn, con đường xâm nhập thích hợp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Bệnh truyền nhiễm có hai phương thức lan truyền là:

A. Truyền thẳng; truyền chéo

B. Truyền ngang; truyền dọc

C. Truyền thẳng; truyền ngang

D. Truyền ngang; truyền chéo

Lời giải:

Tùy loại vi sinh vật mà có thể lan truyền theo các con đường khác nhau theo 2 phương thức lan truyền là truyền ngang (qua sol khí, đường tiêu hóa, tiếp xúc trực tiếp,..) và truyền dọc, từ mẹ sang con

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Chọn phương án đúng để hoàn thành nhận xét sau đây: Tùy loại vi sinh vật mà bệnh truyền nhiễm có thể lan truyền theo các con đường khác nhau theo 2 phương thức lan truyền là …(1)… và …(2)…

A. 1 - Truyền thẳng; 2 - truyền chéo

B. 1 - Truyền ngang; 2 - truyền dọc

C. 1 - Truyền thẳng; 2 - truyền ngang

D. 1 - Truyền ngang; 2 - truyền chéo

Lời giải:

- Tùy loại vi sinh vật mà bệnh truyền nhiễm có thể lan truyền theo các con đường khác nhau theo 2 phương thức lan truyền là truyền ngang (qua sol khí, đường tiêu hóa, tiếp xúc trực tiếp,..) và truyền dọc (từ mẹ sang con).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Virut sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào chủ để tổng hợp axit nuclêic và prôtêin. Hoạt động này xảy ra ở giai đoạn nào sau đây?

A. Giai đoạn hấp phụ

B. Giai đoạn xâm nhập

C. Giai đoạn tổng hợp

D. Giai đoạn phóng thích

Lời giải:

Virut sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào chủ để tổng hợp axit nuclêic và prôtêin của chính nó diễn ra ở gia đoạn tổng hợp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Hoạt động xảy ra ở giai đoạn lắp ráp của quá trình nhân lên của virut trong tế bào chủ là:

A. Tổng hợp axit nucleic cho virut

B. Tổng hợp protein cho virut

C. Giải phóng bộ gen của virut vào tế bào chủ

D. Lắp axit nucleic vào protein để tạo virut

Lời giải:

Ở giai đoạn lắp ráp, vỏ capsit bao lấy lõi ADN hoặc ARN để hình thành nên virut mới.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Virut mới được tạo ra mới từ giai đoạn nào?

A. Lắp ráp

B. Phóng thích

C. Xâm nhập

D. Sinh tổng hợp

Lời giải:

Bắt đầu từ giai đoạn lắp ráp các thành phần cơ bản của virut được lắp ghép với nhau và tạo nên virut mới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Virion là từ dùng để chỉ loại virut nào?

A. Virut có vỏ capsit

B. Virut sống tự do

C. Virut ở ngoài tế bào vật chủ

D. Virut sống kí sinh bắt buộc trong tế bào chủ.

Lời giải:

Virut ở ngoài tế bào chủ được gọi là hạt virut hay virion.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Virut ở ngoài tế bào chủ được gọi là?

A. Virut trần

B. Virion

C. Nucleocapsit

D. Cả A, B và C.

Lời giải:

Virut ở ngoài tế bào chủ được gọi là hạt virut hay virion.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Hệ gen của virut là:

A. ADN

B. ARN

C. Lipit

D. ADN hoặc ARN

Lời giải:

Hệ gen của virut có thể là ADN (ví dụ như virut đậu mùa, viêm gan B,…) hoặc ARN (ví dụ virut cúm, virut sốt xuất huyết Dengi,…)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Virut mang hệ gen:

A. ADN hoặc ARN

B. ARN

C. Protêin

D. Cả ADN và ARN

Lời giải:

Hệ gen của virut có thể là ADN (ví dụ như virut đậu mùa, viêm gan B,…) hoặc ARN (ví dụ virut cúm, virut sốt xuất huyết Dengi,…)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Biện pháp có thể áp dụng để phòng bệnh do virut gây ra trên thực vật là:

A. Chọn giống cây sạch bệnh

B. Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh

C. Vệ sinh đồng ruộng.

D. Cả ba biện pháp trên

Lời giải:

Hiện nay không có thuốc chống bệnh do virut gây nên ở thực vật. Để phòng bệnh do virut gây nên ở thực vật, có thể áp dụng các biện pháp: Chọn giống cây sạch bệnh, vệ sinh đồng ruộng, tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Bệnh nào sau đây do virut gây ra, thông qua côn trùng sau đó xâm nhập vào người?

A. Bệnh cúm H5N1

B. Bệnh viêm gan B

C. Bệnh sốt rét

D. Bệnh sốt xuất huyết

Lời giải:

- Bệnh cúm H5N1 truyền từ chim sang người.

- Bệnh viêm gan B truyền từ người sang người qua đường máu.

- Bệnh sốt rét truyền từ người sang người qua muỗi nhưng do trùng sốt rét (động vật nguyên sinh) gây nên.

- Bệnh sốt xuất huyết do virut gây nên, qua muỗi truyền vào người.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Bệnh nào sau đây do virut gây ra, thông qua chim sau đó xâm nhập vào người?

A. Bệnh cúm H5N1

B. Bệnh viêm gan B

C. Bệnh sốt rét

D. Bệnh sốt xuất huyết

Lời giải:

- Bệnh cúm H5N1 truyền từ chim sang người.

- Bệnh viêm gan B truyền từ người sang người qua đường máu.

- Bệnh sốt rét truyền từ người sang người qua muỗi nhưng do trùng sốt rét (động vật nguyên sinh) gây nên.

- Bệnh sốt xuất huyết do virut gây nên, qua muỗi truyền vào người.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Cấu tạo của virut trần gồm có

A. Axit nucleic và capsit.

B. Axit nucleic, capsit và vỏ ngoài.

C. Axit nucleic và vỏ ngoài.

D. Capsit và vỏ ngoài.

Lời giải:

Virut trần gồm có axit nucleic và vỏ capsit

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Vi rút trần là vi rút

A. Có nhiều lớp vỏ prôtêin bao bọc

B. Chỉ có lớp vỏ ngoài , không có lớp vỏ trong

C. Có cả lớp vỏ trong và lớp vỏ ngoài

D. Không có lớp vỏ ngoài

Lời giải:

Virut không có vỏ ngoài (cấu tạo từ lớp kép lipit và protein) là virut trần.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Đối với các nhóm virut có vỏ ngoài, thì bản chất của vỏ ngoài là:

A. Màng sinh chất

B. Gluxit

C. Glicôprôtêin

D. Nucleic

Lời giải:

Ở virut có vỏ ngoài bao bọc, bản chất của vỏ ngoài chính là màng sinh chất của vật chủ nhưng đã bị virut cải tạo và mang kháng nguyên đặc trưng cho virut.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Vỏ ngoài của virut được hình thành từ:

A. Prôtêin của tế bào chủ

B. Màng sinh chất của tế bào chủ

C. Bào quan của tế bào chủ

D. Nucleic

Lời giải:

Ở virut có vỏ ngoài bao bọc, bản chất của vỏ ngoài chính là màng sinh chất của vật chủ nhưng đã bị virut cải tạo và mang kháng nguyên đặc trưng cho virut.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Tại sao người ta thường dùng thuật ngữ nhân lên thay cho thuật ngữ sinh sản đối với virut?

A. Virut chỉ được coi là một dạng sống

B. Virut chưa có cấu tạo tế bào

C. Virut chỉ nhân lên khi ở trong tế bào chủ

D. Cả A, B và C

Lời giải:

Vì virut không có cấu tạo hoàn chỉnh của 1 tế bào và sống kí sinh bắt buộc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Vì sao người ta không sử dụng thuật ngữ sinh sản đối với virut?

A. Virut không phải là sinh vật

B. Virut chưa có hệ sinh sản

C. Virut kí sinh bắt buộc và phải nhờ tế bào chủ tạo ra các virut con

D. Virut làm tan tế bào chủ

Lời giải:

Vì virut không có cấu tạo hoàn chỉnh của 1 tế bào, sống kí sinh bắt buộc và phải nhờ tế bào chủ tạo ra các virut con.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Sinh tan là quá trình:

A. Virut xâm nhập vào tế bào chủ

B. Virut sinh sản trong tế bào chủ

C. Virut nhân lên và làm tan tế bào chủ

D. Virut gắn trên bề mặt của tế bào chủ

Lời giải:

Sinh tan là quá trình virut nhân lên và làm tan tế bào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21: Chu trình tan là chu trình

A. Lắp axit nucleic vào protein vỏ.

B. Bơm axit nucleic vào chất tế bào.

C. Đưa cả nucleocapsit vào chất tế bào.

D. Virut nhân lên và phá vỡ tế bào.

Lời giải:

Chu trình tan (Sinh tan) là quá trình virut nhân lên và làm tan tế bào.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22: Virut ôn hòa là:

A. Loại virut phát triển làm tan tế bào chủ

B. Loại virut mà bộ gen của virut gắn vào NST của tế bào chủ và tế bào vẫn sinh trưởng bình thường

C. Virut không sống kí sinh bắt buộc

D. Virut sống kí sinh bắt buộc

Lời giải:

Virut ôn hòa là virut mà bộ gen của virut gắn vào NST của tế bào chủ và tế bào vẫn sinh trưởng bình thường.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23: Quá trình tiềm tan là quá trình

A. Virut nhân lên và phá tan tế bào.

B. ADN gắn vào NST của tế bào, tế bào sinh trưởng bình thường.

C. Virut sử dụng enzim và nguyên liệu tế bào để tổng hợp axit nucleic và nguyên liệu của riêng mình.

D. Lắp axit nucleic vào protein vỏ.

Lời giải:

Tiềm tan: virus ôn hòa cài xen bộ gen của mình vào hệ gen của vật chủ, tế bào vật chủ sinh sản bình thường và sao chép tiền virus sang các tế bào con.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24: Virut gây nên bệnh truyền nhiễm trên người, thông qua vết muỗi đốt xâm nhập vào người. Trong trường hợp này, muỗi được gọi là:

A. Vật chủ

B. Ổ chứa

C. Vật chủ trung gian

D. Tác nhân gây bệnh

Lời giải:

Virut gây nên bệnh truyền nhiễm trên người, thông qua vết muỗi đốt xâm nhập vào người. Trong trường hợp này, muỗi được gọi là: Vật chủ trung gian

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về cơ chế lây truyền của virut kí sinh ở những loại côn trùng ăn lá cây?

A. Côn trùng ăn lá cây chứa virut

B. Chất kiềm trong ruột côn trùng phân giải thể bọc, giải phóng virut

C. Virut xâm nhập vào cơ thể côn trùng qua tế bào ruột hoặc qua dịch bạch huyết của côn trùng

D. Virut xâm nhập qua da của côn trùng

Lời giải:

- Cơ chế lan truyền: Côn trùng ăn phải lá cây có chứa virut, chất kiềm trong ruột côn trùng phân giải thể bọc, giải phóng virut.

- Virut xâm nhập vào cơ thể côn trùng qua tế bào ruột hoặc qua dịch bạch huyết của côn trùng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 26: Vi sinh vật có thể lây bệnh theo con đường nào sau đây?

A. Con đường hô hấp

B. Con đường tiêu hóa

C. Con đường tình dục, qua tiếp xúc

D. Tất cả các con đường trên

Lời giải:

Vi sinh vật có thể lây bệnh theo các con đường hô hấp, tiêu hóa, con đường tình dục, qua tiếp xúc, từ mẹ sang thai nhi,…..

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27: Bệnh truyền nhiễm sau đây không lây truyền qua đường hô hấp là

A. Bệnh SARS

B. Bệnh AIDS

C. Bệnh lao

D. Bệnh cúm

Lời giải:

Cúm, viêm phổi, viêm phế quản, viêm họng, cảm lạnh, bệnh SARS là những bệnh truyền nhiễm đường hô hấp.

Bệnh AIDS truyền nhiễm qua đường máu, quan hệ tình dục, từ mẹ sang con.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 28: Bệnh kiết lị là một bệnh truyền nhiễm do trùng kiết lị gây nên, nhưng vì sao chúng ta vẫn có thể tiếp xúc, nói chuyện với người bị kiết lị nhưng không bị nhiễm?

A. Vì mầm bệnh không đủ động lực

B. Vì số lượng trùng kiết lị trong môi trường không đủ lớn.

C. Vì trùng kiết lị chưa thể vượt qua được hàng rào miễn dịch của cơ thể.

 D. Vì trùng kiết lị lây truyền qua đường tiêu hóa, nên tiếp xúc, nói chuyện sẽ không lây bệnh.

Lời giải:

Bệnh kiết lị là một bệnh lây truyền qua đường tiêu hóa, do đó việc tiếp xúc, nói chuyện sẽ không lây bệnh

Đáp án cần chọn là: D

Câu 29: Một số loại virut kí sinh trên côn trùng vẫn tồn tại được ở bên ngoài môi trường:

A. Có khả năng kí sinh trên các vật chủ khác ngoài côn trùng.

B. Có vỏ bọc giúp chúng tránh được các yếu tố bất lợi của môi trường.

C. Có khả năng hình thành bào tử, tránh được các yếu tố bất lợi của môi trường.

D. Có hệ gen là ADN xoắn kép, bền vững, tồn tại được lâu trong môi trường.

Lời giải:

- Một số nhóm virut kí sinh trên côn trùng có vỏ bọc.

- Vỏ bọc giúp virut tránh được các yếu tố bất lợi trong môi trường, do đó có thể tồn tại lâu hơn ngoài cơ thể côn trùng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 30: Dựa vào đặc điểm nào của virut phago để con người sử dụng chúng trong kĩ thuật chuyển gen?

A. Phago có tốc độ nhân lên rất nhanh trong tế bào vật chủ kí sinh.

B. Một số loại virut phago chứa các đoạn gen không quan trọng, có thể cắt bỏ và thay thế mà không ảnh hưởng đến quà trình nhân lên của chúng.

C. Phago có chứa các gen quy định các sản phẩm cần thiết cho con người.

 D. Phago kí sinh trên vi khuẩn, là nhóm vi sinh vật sinh sản nhanh, dễ nuôi cấy để thu được sinh khối lớn.

Lời giải:

- Cấu trúc gen của phago có chứa các đoạn gen không quan trọng, có thể cắt bỏ và thay thế mà không ảnh hưởng đến quà trình nhân lên của chúng.

- Lợi dụng đặc điểm này, ta sử dụng phago trong kĩ thuật chuyển gen.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 31: Khi xâm nhập vào cơ thể người, HIV sẽ xâm nhập vào tế bào nào dưới đây?

A. Hồng cầu

B. Limphô T

C. Thần kinh

D. Đại thực bào

Lời giải:

Virut HIV chỉ có thể thực hiện chức năng như một cơ thể sống khi chúng kí sinh nội bào trong tế bào limpho T.

Đáp án cần chọn là: B

icon-date
Xuất bản : 06/04/2021 - Cập nhật : 14/12/2021