logo

Trắc nghiệm phương pháp nghiên cứu khoa học

Tổng hợp bộ câu hỏi trắc nghiệm phương pháp nghiên cứu khoa học có đáp án dành cho sinh viên Đại học, Cao đẳng đang chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra có thể tìm thêm tư liệu học tập và ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi bằng cách sử dụng bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức về nghiên cứu.

Trắc nghiệm phương pháp nghiên cứu khoa học

Câu 1: Nghiên cứu khoa học là:

A. Quan sát hiện tượng trên thực tế để đề tìm ra các giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn

B. Quan sát hiện tượng trên thực tế để tìm ra các quy luật mới

C. Tìm hiểu và xử lý các tình huống thực tế

D. Tìm hiểu và đề xuất các giải pháp để giải quyết 1 vấn đề đặc thù.

Đáp án đúng: B. Quan sát hiện tượng trên thực tế để tìm ra các quy luật mới

Giải thích:

Nghiên cứu khoa học là quá trình quan sát và thu thập thông tin về các hiện tượng tồn tại trên thực tế, sau đó phân tích, đánh giá và đưa ra các kết luận dựa trên những bằng chứng cụ thể. Mục đích chính của nghiên cứu khoa học là tìm ra các quy luật mới để giải thích các hiện tượng đó.

Câu 2: Tổng quan các tài liệu nghiên cứu đảm bảo:

A. Tổng hợp các tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau trên cùng một câu hỏi/đề tài nghiên cứu.

B. Đánh giá hiện trạng kiến thức về một chủ đề bằng cách so sánh các đề tài nghiên cứu và các hướng tiếp cận.

C. Đánh giá hiện trạng kiến thức về một chủ đề bằng cách so sánh các cách phân tích dữ liệu, kết luận được rút ra.

D. Tất cả các phương án trên

Đáp án đúng: D. Tất cả các phương án trên

Giải thích:

Tổng quan các tài liệu nghiên cứu đảm bảo bao gồm việc tổng hợp các tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau trên cùng một câu hỏi/đề tài nghiên cứu, đánh giá hiện trạng kiến thức về một chủ đề bằng cách so sánh các đề tài nghiên cứu và các hướng tiếp cận, và đánh giá hiện trạng kiến thức về một chủ đề bằng cách so sánh các cách phân tích dữ liệu, kết luận được rút ra. Việc thực hiện các bước này giúp đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy của kết quả nghiên cứu.

Câu 3: Trong nghiên cứu khoa học, bất kỳ kết luận nào được rút ra đều phải dựa trên thông tin thu thập được từ kinh nghiệm và quan sát thực tiễn là đặc điểm:

A. Có tính thực nghiệm

B. Có tính hiệu lực và kiểm chứng được

C. Có tính hệ thống

D. Có tính nghiêm ngặt

Đáp án đúng: A. Có tính thực nghiệm

Giải thích:

Trong nghiên cứu khoa học, tính thực nghiệm là rất quan trọng. Tính thực nghiệm đảm bảo rằng thông tin được thu thập và kết luận được rút ra dựa trên các kinh nghiệm và quan sát thực tế, chứ không phải là giả thiết hoặc suy đoán. Điều này đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy của kết quả nghiên cứu.

Câu 4: Giá trị của một bài báo khoa học thể hiện

A. Bởi sự nhìn nhận cần thêm nghiên cứu bổ sung

B. Khi có kết luận hợp lý dựa trên các dữ liệu và kết quả đạt được

C. Khi tác giả xác nhận rằng cần phải có thêm nhiên cứu hoàn chỉnh

D. Khi bài báo được xuất bản trong một tạp chí phổ biến

Đáp án đúng: B. Khi có kết luận hợp lý dựa trên các dữ liệu và kết quả đạt được

Giải thích:

Giá trị của một bài báo khoa học được định nghĩa chủ yếu bởi kết quả của nghiên cứu và tính hợp lý của kết luận được rút ra dựa trên các dữ liệu và kết quả đạt được. Một bài báo khoa học có giá trị khi có tính khách quan, được dựa trên các dữ liệu được thu thập và phân tích một cách cẩn thận, và đưa ra kết luận hợp lý và có tính thuyết phục.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây thể hiện mục đích nghiên cứu:

A. Đề tài muốn phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của sinh viên, thông qua đó đưa ra các giải pháp nâng cao kết quả học tập của sinh viên

B. Đề tài nhằm đánh giá tác động của quản lý thời gian và kết quả học tập của sinh viên, thông qua đó đưa ra các giải pháp để nâng cao kết quả học tập của sinh viên

C. Đề tài nhằm phân tích các yếu tố tác động tới kết quả học tập của sinh viên

D. Đề tài muốn chỉ ra ảnh hưởng của của quản lý thời gian và kết quả học tập của sinh viên

Đáp án đúng: A. Đề tài muốn phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của sinh viên, thông qua đó đưa ra các giải pháp nâng cao kết quả học tập của sinh viên

Giải thích:

Phát biểu đầy đủ và rõ ràng nhất trong việc mô tả mục đích nghiên cứu. Nó cung cấp thông tin cụ thể về nội dung của nghiên cứu, nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của sinh viên và đưa ra các giải pháp nâng cao kết quả học tập của sinh viên.

Câu 6: Trình tự các bước trong quy trình diễn dịch gồm:

A. Dựa trên các lý thuyết đã có để kiểm định các giả thuyết dự trên các dữ liệu thu thập được để đưa ra các kết luận

B. Thông qua các quan sát (dữ liệu thu thập được) tổng hợp mô tả các hiện tượng để xây dựng các lý thuyết

C. Căn cứ vào các dữ liệu thu thập được để kiểm định các giả thuyết và đưa ra kết luận

D. Căn cứ vào các dữ liệu thu thập được tổng hợp thành các lý thuyết

Đáp án đúng: A. Dựa trên các lý thuyết đã có để kiểm định các giả thuyết dự trên các dữ liệu thu thập được để đưa ra các kết luận

Giải thích:

Quy trình diễn dịch trong nghiên cứu khoa học gồm các bước như sau:

- Thu thập dữ liệu và tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu.

- Tổng hợp, phân tích dữ liệu và đưa ra các mô tả về hiện tượng được nghiên cứu.

- Xây dựng các giả thuyết dựa trên các mô tả và lý thuyết đã có.

- Kiểm định các giả thuyết bằng cách sử dụng các phương pháp thống kê và logic học.

- Đưa ra kết luận và giải thích kết quả nghiên cứu.

Câu 7: Đặc điểm của nghiên cứu khoa học ứng dụng

A. Mang tính khái quát hóa và tính tổng hợp cao

B. Có mức độ đóng góp tri thức mới cao hơn so với nghiên cứu cơ bản

C. Mang tính quy luật và tính khái quát hóa cao

D. Đề cao tính ứng dụng vào thực tiễn

Đáp án đúng: D. Đề cao tính ứng dụng vào thực tiễn

Giải thích:

Nghiên cứu khoa học ứng dụng tập trung vào việc áp dụng các tri thức và phương pháp nghiên cứu để giải quyết các vấn đề trong thực tiễn, vì vậy đặc điểm quan trọng của nó là đề cao tính ứng dụng vào thực tiễn. Các kết quả nghiên cứu ứng dụng thường có mức độ đóng góp tri thức mới thấp hơn so với nghiên cứu cơ bản, tuy nhiên chúng có tính khái quát hóa và quy luật cao hơn, do có thể áp dụng được vào nhiều trường hợp trong thực tiễn.

Câu 8: Tổng quan nghiên cứu

A. Là việc liệt kê các tài liệu nghiên cứu liên quan đến chủ đề nghiên cứu

B. Là việc liệt kê các tài liệu liên quan đến chủ đề nghiên cứu để tìm khoảng trống nghiên cứu

C. Là việc tổng hợp, đánh giá các tài liệu nghiên cứu hiện có liên quan đến chủ đề nghiên cứu để xác định khoảng trống nghiên cứu

D. Tất cả các phương án trên đều đúng

Đáp án đúng: C. Là việc tổng hợp, đánh giá các tài liệu nghiên cứu hiện có liên quan đến chủ đề nghiên cứu để xác định khoảng trống nghiên cứu

Giải thích:

Câu 9: Khung phân tích cố định được sử dụng trong

A. Phân tích dữ liệu định lượng

B. Phân tích dữ liệu định tính

C. Phân tích định tính kết hợp với phân tích định lượng

D. Phân tích định lượng và để kiểm tra các giả thuyết nghiên cứu

Đáp án đúng: D. Phân tích định lượng và để kiểm tra các giả thuyết nghiên cứu

Giải thích:

Khung phân tích cố định (fixed effects analysis) được sử dụng trong phân tích định lượng và giúp kiểm tra các giả thuyết nghiên cứu. Khung phân tích này thường được sử dụng để xác định ảnh hưởng của một hoặc nhiều biến độc lập (independent variables) đến biến phụ thuộc (dependent variable), trong đó các biến độc lập được giữ cố định trong suốt quá trình phân tích. Do đó, khung phân tích cố định được sử dụng để loại bỏ những yếu tố không đổi thời gian và không khả quan trong việc giải thích sự khác biệt trong biến phụ thuộc.

Câu 10: Tổng quan tài liệu nghiên cứu là:

A. Xem xét dữ liệu sơ cấp

B. Nghiên cứu bản chất của hiện tượng

C. Là văn bản tóm lược và đánh giá có mục đích về những thông tin có tính tham khảo

D. Tìm hiểu quan hệ nhân quả giữa các đặc tính của sự vật hiện tượng

Đáp án đúng: C. Là văn bản tóm lược và đánh giá có mục đích về những thông tin có tính tham khảo

Giải thích:

Tổng quan nghiên cứu là quá trình tổng hợp, đánh giá các tài liệu nghiên cứu liên quan đến chủ đề nghiên cứu nhằm xác định khoảng trống nghiên cứu và đưa ra câu hỏi nghiên cứu cần giải quyết. Các tài liệu nghiên cứu này có thể là các bài báo, tài liệu tham khảo, luận văn, sách,…

Trắc nghiệm phương pháp nghiên cứu khoa học

Câu 11: Những dấu hiệu sau đây cho thấy Chủ đề nghiên cứu có "tính xác đáng", loại trừ:

A. Chủ đề nghiên cứu có cơ sở lý thuyết rõ ràng 

B. Chủ đề nghiên cứu về vấn đề nhạy cảm khó thu thập thông tin từ đối tượng nghiên cứu

C. Chủ đề nghiên cứu có mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu rõ ràng

D. Chủ đề nghiên cứu có những đóng góp mới

Đáp án đúng: B. Chủ đề nghiên cứu về vấn đề nhạy cảm khó thu thập thông tin từ đối tượng nghiên cứu

Giải thích: 

Vấn đề nhạy cảm và khó thu thập thông tin từ đối tượng nghiên cứu sẽ làm cho chủ đề nghiên cứu gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận và thu thập dữ liệu, dẫn đến khả năng thực hiện nghiên cứu bị hạn chế hoặc không thể thực hiện được. Do đó, đây không phải là một dấu hiệu cho thấy tính xác đáng của chủ đề nghiên cứu. Các dấu hiệu khác như có cơ sở lý thuyết rõ ràng, mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu rõ ràng, đóng góp mới đều cho thấy tính xác đáng của chủ đề nghiên cứu.

Câu 12: Quá trình tiến hành nghiên cứu bao gồm:

A. Tìm tư liệu xác định mục tiêu nghiên cứu, đạt được sự hỗ trợ của cơ quan chủ quản, thực hiện nghiên cứu, báo cáo kết quả.

B. Xác định đề tài nghiên cứu, nghiên cứu tư liệu liên quan đến đề tài, xác định hướng tiếp cận và phương pháp tiếp cận, xác định khuôn khổ lý thuyết và dữ liệu cần thiết cho việc đánh giá, thực hiện nghiên cứu, báo cáo kết quả.

C. Xác định đề tài nghiên cứu, nghiên cứu thành quả cá nhân của các nhà khoa học liên quan đến đề tài, phỏng vấn, thực hiện nghiên cứu, báo cáo kết quả.

D. Xác định được vấn đề, tìm được người hướng dẫn, thu thập dữ liệu, tiến hành nghiên cứu và phân tích các dữ liệu, báo cáo kết quả.

Đáp án đúng: B. Xác định đề tài nghiên cứu, nghiên cứu tư liệu liên quan đến đề tài, xác định hướng tiếp cận và phương pháp tiếp cận, xác định khuôn khổ lý thuyết và dữ liệu cần thiết cho việc đánh giá, thực hiện nghiên cứu, báo cáo kết quả.

Giải thích:

Trong quá trình tiến hành nghiên cứu, việc xác định đề tài nghiên cứu, tìm hiểu tài liệu liên quan, xác định hướng tiếp cận và phương pháp tiếp cận, xác định khuôn khổ lý thuyết và dữ liệu cần thiết là rất quan trọng để đảm bảo nghiên cứu được thực hiện đúng phương pháp và đạt được kết quả chính xác. Sau đó, cần thực hiện nghiên cứu, phân tích dữ liệu, và báo cáo kết quả để hoàn thành quá trình nghiên cứu. Các đáp án khác sai vì thiếu hoặc đưa ra các bước không liên quan đến quá trình nghiên cứu.

Câu 13: Các yếu tố về văn hóa địa phương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở có ảnh hưởng như thế nào tới hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam. Đây là:

A. Câu hỏi quản lý

B. Mục tiêu nghiên cứu

C. Câu hỏi nghiên cứu

D. Câu hỏi đo lường

Đáp án đúng: C. Câu hỏi nghiên cứu

Giải thích:

Câu hỏi được đưa ra trong đề tài nghiên cứu này là "Các yếu tố về văn hóa địa phương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở có ảnh hưởng như thế nào tới hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam". Đó là câu hỏi nghiên cứu, được đặt ra để tìm hiểu về mối quan hệ giữa yếu tố văn hóa địa phương và hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam.

Câu 14: Tính phổ quát trong nghiên cứu khoa học, nghĩa là:

A. Nghiên cứu có thể chỉ có giá trị trong một phạm vi cụ thể

B. Nghiên cứu bản chất của một hiện tượng nghiên cứu

C. Nghiên cứu hướng tới những vấn đề dị biệt, đặc thù của từng đơn vị

D. Nghiên cứu hướng tới những vấn đề mang tính phổ biến của đối tượng nghiên cứu

Đáp án đúng: B. Nghiên cứu bản chất của một hiện tượng nghiên cứu

Giải thích:

Tính phổ quát trong nghiên cứu khoa học là đánh giá tính khái quát và đại diện cho một hiện tượng nghiên cứu, tức là độ mở rộng và áp dụng của kết quả nghiên cứu cho những tình huống và bối cảnh khác nhau. Do đó, đáp án B chính xác khi nói đến tính phổ quát trong nghiên cứu là nghiên cứu bản chất của một hiện tượng nghiên cứu, tức là đi tìm những đặc trưng chung của hiện tượng nghiên cứu đó để có thể áp dụng kết quả cho nhiều trường hợp và bối cảnh khác nhau.

Câu 15: Các giải pháp nào nhằm nâng cao chất lượng dạy và học của các trường Cao đẳng - Đại học trong tiến trình chuyển đổi số tại Việt Nam? Đây được coi là:

A. Mục tiêu nghiên cứu

B. Câu hỏi nghiên cứu

C. Câu hỏi quản lý

D. Câu hỏi đo lường

Đáp án đúng: B. Câu hỏi nghiên cứu

Giải thích:

Câu hỏi này yêu cầu tìm các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dạy và học của các trường Cao đẳng - Đại học trong tiến trình chuyển đổi số tại Việt Nam, cho nên đây là câu hỏi nghiên cứu.

Câu 16: Đâu không phải là nội dung của tổng quan nghiên cứu?

A. Những hướng nghiên cứu chính về vấn đề của đề tài đã được thực hiện.

B. Những trường phái lý thuyết đã được sử dụng để nghiên cứu vấn đề này.

C. Những tài liệu tham khảo đã được trích dẫn trong các nghiên cứu trước.

D. Những phương pháp nghiên cứu đã được áp dụng, kết quả nghiên cứu chính và hạn chế của các nghiên cứu trước.

Đáp án đúng: C. Những tài liệu tham khảo đã được trích dẫn trong các nghiên cứu trước.

Giải thích:

Tổng quan nghiên cứu thường bao gồm các phần như: vấn đề nghiên cứu, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kết quả nghiên cứu chính và hạn chế của nghiên cứu. Tuy nhiên, phần trình bày về tài liệu tham khảo đã được trích dẫn trong các nghiên cứu trước thường được đưa vào phần tài liệu tham khảo và không được xem là một phần của tổng quan nghiên cứu. Do đó, đáp án C là đáp án đúng.

Câu 17: Câu hỏi nghiên cứu được trình bày trong báo cáo khoa học thuộc nội dung nào là hợp lý nhất trong các mục sau của báo cáo nghiên cứu:

A. Phần phương pháp nghiên cứu

B. Phần tổng quan nghiên cứu

C. Kết quả nghiên cứu

D. Thảo luận về kết quả nghiên cứu

Đáp án đúng: A. Phần phương pháp nghiên cứu

Giải thích:

Đáp án A đúng vì phần phương pháp nghiên cứu là nơi trình bày chi tiết về câu hỏi nghiên cứu, đặt giả thiết, phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu để trả lời câu hỏi đó. Trong phần này cần phải giải thích rõ ràng và chi tiết câu hỏi nghiên cứu được đặt ra để người đọc có thể hiểu rõ hơn về nội dung của đề tài nghiên cứu.

Câu 18: Câu hỏi nghiên cứu là

A. Câu hỏi phỏng vấn sâu

B. Câu hỏi được thiết kế cho thảo luận nhóm tập trung

C. Câu hỏi giúp định hướng nghiên cứu, dựa trên khoảng trống nghiên cứu

D. Cả A và C

Đáp án đúng: C. Câu hỏi giúp định hướng nghiên cứu, dựa trên khoảng trống nghiên cứu

Giải thích:

Câu hỏi nghiên cứu giúp định hướng nghiên cứu bằng cách xác định vấn đề cần giải quyết và đưa ra các câu hỏi cụ thể để giải quyết vấn đề đó. Câu hỏi nghiên cứu phải dựa trên khoảng trống nghiên cứu, tức là những điều chưa được biết hoặc chưa được hiểu rõ về đối tượng nghiên cứu.

Câu 19: Báo cáo nghiên cứu khoa học là:

A. Đề án giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua bộ giải dựa trên các chứng cứ khoa học

B. Báo cáo khoa học với quy mô nghiên cứu cấp tỉnh, thành phố hoặc phạm vi toàn quốc

C. Sản phẩm giúp các nhà quản lý doanh ngiệp và nhà nước điều hành chính sách thực tiễn hiệu quả

D. Sản phẩm có cấu trúc nội dung phù hợp vấn đề nghiên cứu và thể hiện rõ đóng góp tri thức mới dựa trên bằng chứng khoa học

Đáp án đúng: D. Sản phẩm có cấu trúc nội dung phù hợp vấn đề nghiên cứu và thể hiện rõ đóng góp tri thức mới dựa trên bằng chứng khoa học

Giải thích:

Báo cáo nghiên cứu khoa học là một sản phẩm kết quả của quá trình nghiên cứu khoa học, được thể hiện bằng một tài liệu có cấu trúc nội dung phù hợp với vấn đề nghiên cứu. Điểm đặc trưng của báo cáo nghiên cứu khoa học là sự đóng góp tri thức mới dựa trên các bằng chứng khoa học được thu thập và phân tích trong quá trình nghiên cứu. Báo cáo nghiên cứu khoa học không những đưa ra kết quả của nghiên cứu, mà còn cung cấp các lý thuyết, phương pháp và kết quả có liên quan để hỗ trợ cho việc đánh giá và phân tích kết quả nghiên cứu.

Câu 20: Những nhận định nào dưới đây KHÔNG thuộc nội dung của nghiên cứu tổng quan

A. Đánh giá các nghiên cứu hiện có để làm rõ khoảng trống nghiên cứu

B. Tổng quan về bối cảnh nghiên cứu và mô hình nghiên cứu

C. Tổng quan về phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu

D. Tổng quan những vấn đề lý luận về khái niệm, đặc điểm, vai trò và sự cần thiết của nghiên cứu

Đáp án đúng: D. Tổng quan những vấn đề lý luận về khái niệm, đặc điểm, vai trò và sự cần thiết của nghiên cứu

Giải thích:

Đáp án D không phải là nội dung của nghiên cứu tổng quan. Trong phần tổng quan, các nhà nghiên cứu thường đề cập đến bối cảnh, vấn đề nghiên cứu, mục tiêu, giả thuyết nghiên cứu, các nghiên cứu liên quan đến chủ đề nghiên cứu và các giới hạn, hạn chế của nghiên cứu. Các vấn đề lý luận về khái niệm, đặc điểm, vai trò và sự cần thiết của nghiên cứu thường được đề cập trong phần giới thiệu hoặc phần lý do và mục tiêu của nghiên cứu.

icon-date
Xuất bản : 11/04/2023 - Cập nhật : 30/06/2023