logo

Trắc nghiệm giải phẫu hệ xương

Tuyển tập bộ câu hỏi trắc nghiệm giải phẫu hệ xương phù hợp với sinh viên đại học ôn tập cho kỳ thi kết thúc học phần Giải phẫu, học viên chuẩn bị thi đầu vào Sau đại học cũng như các học viên Sau đại học chuẩn bị thi chứng chỉ Giải phẫu. Hy vọng bài viết dưới đây có thể giúp học viên tự lượng giá kiến thức của mình, tự nhận ra những phần khiếm khuyết để kịp thời bổ sung hầu chuẩn bị tốt hơn cho kỳ thi.

Trắc nghiệm giải phẫu hệ xương

Câu 1: Hệ xương người gồm có bao nhiêu xương?

A. 206 xương

B. 216 xương

C. 226 xương

D. 236 xương

Đáp án đúng: A. 206 xương

Giải thích:

Con người bao gồm 206 xương trong hệ xương của mình, gồm các xương khác nhau trong cơ thể như xương sườn, xương chậu, xương đùi, xương cánh tay, xương chân, xương sọ, và các xương nhỏ khác.

Câu 2: Chọn câu SAI khi nói về chức năng của xương?

A. Bảo vệ

B. Nâng đỡ

C. Vận động

D. Tạo mỡ

Đáp án đúng: D. Tạo mỡ

Giải thích:

Xương có nhiều chức năng trong cơ thể con người, bao gồm bảo vệ các cơ quan và cấu trúc khác, nâng đỡ trọng lượng của cơ thể, cung cấp chỗ để các cơ bám và phát triển, và giúp cho việc vận động trở nên dễ dàng hơn. Tuy nhiên, xương không tạo mỡ. Mỡ được tạo ra bởi tế bào mỡ trong cơ thể và được lưu trữ trong các mô mỡ trong cơ thể.

Câu 3: Phần nào sau đây thuộc xương chậu làm sản phụ sanh khó?

A. Gò chậu mu

B. Cành trên xương mu

C. Ụ ngồi

D. Gai ngồi

Đáp án đúng: D. Gai ngồi

Giải thích:

Xương chậu là bộ phận quan trọng của hệ thống sinh sản nữ và có vai trò quan trọng trong quá trình sinh. Gai ngồi, cũng được gọi là gai chi trước của xương chậu, là một trong những phần của xương chậu gây khó khăn trong quá trình sản sinh.

Câu 4: Khớp gối được tạo bởi bao nhiêu xương?

A. 3 xương

B. 4 xương

C. 5 xương

D. 6 xương

Đáp án đúng: A. 3 xương

Giải thích:

Khớp gối được tạo bởi ba xương chính: xương đùi (femur), xương xương chày (tibia) và xương đầu gối (patella). Xương đùi và xương xương chày ghép vào nhau để tạo thành khớp gối, trong khi xương đầu gối bao phủ trên mặt trước của khớp gối.

Câu 5: Động mạch màng não giữa nằm ở mặt trong của xương nào?

A. Xương trán

B. Xương bướm

C. Xương thái dương

D. Xương đá

Đáp án đúng: A. Xương trán

Giải thích:

Động mạch màng não giữa là một trong hai động mạch cung cấp máu đến não, nó nằm ở phía trong của xương trán. Xương trán là một trong các xương tạo thành phần trên của hộp sọ và bao quanh phần trước của não.

Câu 6: Hội lưu các xoang tĩnh mạch nằm ở mặt trong của xương nào?

A. Xương đá.

B. Xương thái dương

C. Xương bướm

D. Xương chẩm.

Đáp án đúng: C. Xương bướm

Giải thích:

Hội lưu các xoang tĩnh mạch là một mạng lưới các tĩnh mạch ở đáy não, nơi mà máu thoát khỏi não và chảy trở về tim. Hội lưu này nằm ở mặt trong của xương bướm, một trong các xương tạo thành phần trên của hộp sọ.

Câu 7: Xương có bao nhiêu chức năng chính?

A. 3 chức năng

B. 4 chức năng

C. 5 chức năng

D. 6 chức năng

Đáp án đúng: B. 4 chức năng

Giải thích:

Các chức năng chính của xương bao gồm:

- Nâng đỡ: Xương cung cấp nền tảng cho các cơ, bao gồm các cơ và các cơ quan khác, giúp chúng hoạt động hiệu quả hơn.

- Bảo vệ: Xương bảo vệ các cơ quan quan trọng, chẳng hạn như não, tim và phổi, khỏi các chấn thương và tổn thương.

- Lưu trữ khoáng chất: Xương chứa các khoáng chất, bao gồm canxi và phospho, giúp duy trì sức khỏe và chức năng của cơ thể.

- Tạo máu: Xương tạo ra các tế bào máu mới trong tủy xương.

Câu 8: Mấu nhọn ở đầu dưới xương chày gọi là gì?

A. Lồi củ chày

B. Mắt cá trong

C. Mắt cá ngoài

D. Diện khớp sên.

Đáp án đúng: A. Lồi củ chày

Giải thích:

Mấu nhọn ở đầu dưới của xương chày được gọi là lồi củ chày. Đây là nơi các cơ và gân bắt đầu kết nối với xương chày để tạo nên khớp khuỷu tay. Các phương án B, C và D không đề cập đến mấu nhọn này của xương chày.

Câu 9: Thần kinh hàm dưới (V 3) chui ra lỗ nào của khối xương mặt ?

A. Lỗ trên ổ mắt

B. Lỗ dưới ổ mắt

C. Lỗ cắm

D. Lỗ ống răng cửa

Đáp án đúng: B. Lỗ dưới ổ mắt

Giải thích:

Thần kinh hàm dưới (V3) là một trong ba nhánh chính của dây thần kinh ba nhánh (trigeminal nerve) và nó chịu trách nhiệm cho cảm giác và chức năng của các cơ hàm. Thần kinh này chui ra khỏi khối xương mặt thông qua lỗ dưới ổ mắt (inferior orbital fissure), nằm phía dưới và bên trong mắt. 

Câu 10: Thần kinh III, IV, V1, VI, chui qua nền sọ ở đâu?.

A. Khe ổ mắt trên

B. Khe ổ mắt dưới

C. Lỗ rách

D. Lỗ tĩnh mạch cảnh trong

Đáp án đúng: A. Khe ổ mắt trên

Giải thích:

Các thần kinh III, IV, V1, VI được gọi là thần kinh thị giác, do điều khiển các cơ chuyển động của mắt, điều chỉnh sự thích nghi của mắt với môi trường xung quanh và cũng cung cấp phần lớn thông tin hình ảnh của thị giác cho não. Những thần kinh này đi qua khe ổ mắt trên của nền sọ.

Câu 11: Xương đòn thường gãy ở điểm nào?

A. Điểm nối 1/3 trong và 2/3 ngoài.

B. Điểm nối 2/3 trong và 1/3 ngoài.

C. Trung điểm xương đòn

D. Bất cứ điểm nào

Đáp án đúng: A. Điểm nối 1/3 trong và 2/3 ngoài.

Giải thích:

Điểm nối 1/3 trong và 2/3 ngoài là điểm thường gãy của xương đòn. Lý do là vì tại vị trí này xương đòn có sự chuyển động lớn khi va chạm, và cũng là vị trí có sự kết hợp giữa xương đòn và xương cổ, tạo nên một vùng yếu.

Câu 12: Chỏm xương cánh tay khớp với phần nào của xương vai, tạo nên khớp vai?

A. Mỏm cùng vai. 

B. Mỏm quạ xương vai.

C. Ổ chảo xương vai.

D. Gai vai

Đáp án đúng: B. Mỏm quạ xương vai.

Giải thích:

Mỏm quạ xương vai (hay còn gọi là đầu cách xương) là phần nhô lên ở đầu xương cánh tay, khớp với ổ chảo xương vai để tạo thành khớp vai. Khớp vai là một trong những khớp cầu của cơ thể, cho phép chuyển động lớn trong nhiều hướng.

Câu 13: Thần kinh IX, X, XI chui qua lỗ nào của nền sọ ?

A. Lỗ động mạch cảnh trong

B. Lỗ tĩnh mạch cảnh trong

C. Lỗ ống tai trong

D. Lỗ bầu dục

Đáp án đúng: D. Lỗ bầu dục

Giải thích: 

Thần kinh IX (thần kinh gân), X (thần kinh bụng) và XI (thần kinh sọ) chui qua lỗ bầu dục (foramen magnum) của nền sọ, nơi chúng rời khỏi hộp sọ và đi đến các cơ quan khác trong cơ thể.

Câu 14: Khớp khuỷu gồm có bao nhiêu khớp?

A. 1 khớp. 

B. 2 khớp.

C. 3 khớp. 

D. 4 khớp.

Đáp án đúng: B. 2 khớp.

Giải thích:

Khớp khuỷu là khớp gồm 2 khớp con: khớp tam đầu bán nguyệt và khớp đường bảy. Hai khớp con này hoạt động đồng thời giúp cánh tay có thể xoay tròn.

Câu 15: Động mạch và thần kinh trên vai đi qua khuyết vai nằm ở phần nào của xương vai?

A. Bờ trong xương vai.

B. Bờ ngoài xương vai.

C. Bờ trên xương vai.

D. Góc trên ngoài

Đáp án đúng: B. Bờ ngoài xương vai.

Giải thích:

Khuyết vai hay còn gọi là nốt gân (acromion) nằm ở bờ ngoài của xương vai và có vai trò bảo vệ khớp vai. Động mạch và thần kinh trên vai đi qua khuyết vai để kết nối với các cơ và mô tại vùng vai và cánh tay.

Trắc nghiệm giải phẫu hệ xương

Câu 16: Thần kinh XII chui qua lỗ nào của nền sọ ?

A. Lỗ rách

B. Lỗ gai

C. Lỗ bầu dục

D. Lỗ hạ thiệt

Đáp án đúng: D. Lỗ hạ thiệt

Giải thích:

Thần kinh XII, còn gọi là thần kinh giáp hạt, chui qua lỗ hạ thiệt (foramen magnum) của nền sọ để kết nối với các cơ và các cơ quan của hệ thống tiêu hóa.

Câu 17: Xương nào sau đây KHÔNG thuộc khối xương mặt?

A. Xương lệ

B. Xương sàng

C. Xương lá mía

D. Xương khẩu cái

Đáp án đúng: D. Xương khẩu cái

Giải thích:

Xương khẩu cái là một trong 8 xương cổ tay, không thuộc khối xương mặt. Các xương khác như xương lệ, xương sàng và xương lá mía đều là các thành phần của khối xương mặt.

Câu 18: Dây chằng nào sau đây của khớp gối nằm trong bao khớp?

A. Dây chằng bên chày

B. Dây chằng bánh chè

C. Gân chân ngỗng

D. Dây chằng chéo trước và chéo sau

Đáp án đúng: D. Dây chằng chéo trước và chéo sau

Giải thích:

Khớp gối là một khớp lồi, bao gồm ba xương chính là xương đùi (femur), xương bàn chân trước (tibia) và xương bàn chân sau (fibula). Ngoài ra, trong bao khớp gối còn có những dây chằng và gân như dây chằng bên chày, dây chằng bánh chè và gân chân ngỗng. Tuy nhiên, dây chằng chéo trước và chéo sau là những dây chằng nằm trong bao khớp, giúp duy trì sự ổn định của khớp gối.

Câu 19: Thần kinh VII, VII’, VIII chui qua lỗ nào của nền sọ ?

A. Lỗ rách

B. Lỗ tĩnh mạch cảnh trong

C. Lỗ ống tai trong

D. Lỗ hạ thiệt

Đáp án đúng: C. Lỗ ống tai trong

Giải thích:

Lỗ ống tai trong là lỗ tròn nằm ở phía sau của nền sọ, cung cấp đường dẫn cho thần kinh VII (thần kinh tầm vị giác), VII’ (thần kinh trực tiếp) và VIII (thần kinh giác quan tai) để chui qua và đi đến các cơ quan bên trong của đầu và cơ thể. Lỗ ống tai trong nằm kế bên lỗ động mạch cảnh trong (phương án B) và lỗ hạ thiệt (phương án D), nhưng không phải là nơi các thần kinh VII, VII' và VIII đi qua.

Câu 20: Chọn câu SAI khi nói về cấu tạo xương dài?

A. Xương dài gồm có: thân xương hình ống và 2 đầu phình to gọi là đầu xương.

B. Thân xương cấu tạo bởi chất xương đặc.

C. Đầu xương được cấu tạo bởi chất xương xốp.

D. Xương dài ra là nhờ thân xương có buồng tủy tạo tế bào xương.

Đáp án đúng: C. Đầu xương được cấu tạo bởi chất xương xốp.

Giải thích:

Đầu xương được cấu tạo bởi chất xương xốp sai vì đầu xương được cấu tạo bởi chất xương đặc như thân xương, chứ không phải chất xương xốp như câu trả lời nêu ra

Câu 21: Dây chằng nào sau đây của khớp hông là dây chằng khỏe nhất?

A. Dây chằng mu đùi.

B. Dây chằng chỏm đùi

C. Dây chằng ngồi đùi.

D. Dây chằng chậu đùi.

Đáp án đúng: D. Dây chằng chậu đùi.

Giải thích:

Dây chằng chậu đùi, còn được gọi là dây chằng chéo, là một trong những dây chằng quan trọng nhất trong khớp hông, giúp giữ cho xương đùi ở vị trí chính xác trong xương chậu và hỗ trợ trong các chuyển động của hông. Dây chằng này là dây chằng khỏe nhất trong khớp hông và có thể chịu được lực kéo rất lớn.

Câu 22: Gân cơ nào nằm trong rãnh gian củ?

A. Cơ quạ cánh tay

B. Cơ ngực lớn

C. Cơ nhị đầu

D. Cơ tam đầu

Đáp án đúng: C. Cơ nhị đầu.

Giải thích:

Rãnh gian củ nằm ở bên trong xương cánh tay ở phía trên của khớp gối và chứa gân cơ bắp thái dương hai đầu. Trong số các gân cơ chạy qua rãnh gian củ, chỉ có cơ nhị đầu nằm trong rãnh này. Cơ quạ cánh tay nằm phía sau xương cánh tay và không nằm trong rãnh gian củ. Cơ ngực lớn và cơ tam đầu nằm phía trước xương cánh tay và cũng không chạy qua rãnh gian củ.

Câu 23: Khi bị ngã, tay chống xuống đất, thường bị gãy xương nào?

A. Xương đòn

B. Xương cánh tay

C. Xương trụ

D. Xương quay

Đáp án đúng: B. Xương cánh tay

Giải thích:

Khi tay chống xuống đất, xương cánh tay là xương chịu lực chính và thường bị gãy trong trường hợp này.

Câu 24: Dây chằng nào sau đây nằm trong khớp hông?

A. Dây chằng chậu đùi

B. Dây chằng chỏm đùi

C. Dây chằng ngồi đùi

D. Dây chằng mu đùi

Đáp án đúng: A. Dây chằng chậu đùi

Giải thích:

Dây chằng chậu đùi nằm trong khớp hông để giữ cho đầu đùi trong khớp và giúp điều hướng chuyển động của hông. Dây chằng chỏm đùi, dây chằng ngồi đùi, và dây chằng mu đùi là những dây chằng bao quanh đùi, chúng không nằm bên trong khớp hông.

Câu 25: Xương nào của cổ tay khớp vào nền xương bàn tay 3?

A. Xương thang

B. Xương thê

C. Xương cả

D. Xương móc

Đáp án đúng: B. Xương thê

Giải thích:

Xương thê (hay còn gọi là xương tránh) là một trong năm xương trong cổ tay. Xương này nối khớp với nền xương bàn tay số 3, tạo thành khớp cổ tay. Xương thang nối khớp với xương cánh tay, xương cả nối khớp với xương bánh xe, xương móc nối khớp với xương giữa bàn tay và xương thăng bằng.

Câu 26: Đầu dài gân cơ nhị đầu bám vào đâu của xương vai?

A. Mỏm quạ

B. Mỏm cùng vai

C. Củ trên ổ chảo

D. Củ dưới ổ chảo.

Đáp án đúng: A. Mỏm quạ

Giải thích:

Gân cơ nhị đầu là cơ chủ yếu của bắp tay trước và nó bắt nguồn từ xương vai và xương cánh tay. Đầu dài của gân cơ nhị đầu bám vào mỏm quạ của xương vai, trong khi đầu ngắn của nó bám vào xương cánh tay. Khi cơ này co bóp, nó sẽ kéo xương cánh tay và đưa tay lên.

Câu 27: Dây chằng thang và dây chằng nón thuộc dây chằng nào?

A. Dây chằng quạ mỏm cùng vai

B. Dây chằng quạ đòn

C. Dây chằng ổ chảo - cánh tay

D. Dây chằng ngang vai trên

Đáp án đúng: A. Dây chằng quạ mỏm cùng vai

Giải thích:

Dây chằng thang và dây chằng nón đều thuộc vào khớp vai và nối giữa quạ đòn và mỏm cùng vai. Do đó, chúng thuộc vào dây chằng quạ mỏm cùng vai.

Câu 28: Tay bị “cán giá” do bị trật mỏm nào?

A. Mỏm trâm trụ

B. Mỏm trâm quay

C. Mỏm khuỷu

D. Mỏm vẹt.

Đáp án đúng: B. Mỏm trâm quay

Giải thích:

Khi tay bị "cán giá", nghĩa là cổ tay không thể uốn cong được và có vẻ nghiêng sang một bên. Nguyên nhân chính của tình trạng này là do mỏm trâm quay bị trật khỏi vị trí của nó. Mỏm trâm quay là một trong những mỏm xương nhỏ ở cổ tay, nó cùng với xương trụ và mỏm vẹt tạo thành khớp cổ tay. Khi mỏm trâm quay bị trật, nó có thể làm cho dây chằng và cơ bên trong cổ tay bị căng thẳng hoặc bị tổn thương.

Câu 29: Phần nào của xương chày KHÔNG sờ được dưới da?

A. Bờ trước.

B. Mặt trong.

C. Mặt ngoài

D. Mắc cá trong

Đáp án đúng: D. Mắc cá trong

Giải thích:

Xương chày (hay còn gọi là xương đùi) là một trong những xương dài nhất của cơ thể người. Nó có mặt trong bên trong đùi và không tiếp xúc trực tiếp với bề mặt da. Bề mặt da phía trong đùi sẽ phủ lên lớp mô mềm và mạch máu nên không thể sờ được xương chày.

Câu 30: Gân cơ nhị đầu bám vào phần nào của xương quay?

A. Chỏm quay

B. Cổ xương quay

C. Lồi củ quay

D. Mỏm trâm quay.

Đáp án đúng: B. Cổ xương quay

Giải thích:

Gân cơ nhị đầu bắt đầu từ hai điểm bám, một điểm bám trên xương cánh tay (hình dạng như một đầu gối) và một điểm bám trên xương quay (cổ xương quay). Khi cơ này co bóp, nó kéo đầu cánh tay xuống và xoay vòng quay xung quanh cánh tay. Do đó, câu trả lời chính xác là Cổ xương quay.

icon-date
Xuất bản : 11/04/2023 - Cập nhật : 30/06/2023