logo

Trắc nghiệm Đúng sai Trả lời ngắn Hóa 12 Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

icon_facebook

Tổng hợp 20 câu Trắc nghiệm Đúng sai Trả lời ngắn Hóa 12 Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA có đáp án chi tiết bám sát chương trình học Sách mới năm học 2024-2025


Phần 1. Trắc nghiệm Đúng Sai

Câu 1. Nhóm IIA gồm các nguyên tố: beryllium (Be), magnessium (Mg), calcium(Ca), strontium(Sr), barium (Ba).  

A. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IIA là ns2.

B. Nhóm IIA là nhóm kim loại kiềm.

C. Công thức chung của oxide kim loại thuộc nhóm IIA là RO.

D. Trong tự nhiên, các nguyên tố nhóm IIA đều tồn tại dạng đơn chất.

A. đúng

C. đúng

Câu 2.Kim loại nhóm IIA và hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất

A. Hợp kim của magnessium có tính cứng, nhẹ, bền ứng dụng để chế tạo máy bay, tên lửa, ô tô,… 

B. Trong lĩnh vực y tế, thạch cao thường được ứng dụng trong kỹ thuật bó bột định hình xương.

C. Đá vôi có thành phần chính là calcium sulfate, được dùng để sản xuất vôi, xi măng, làm vật liệu xây dựng,…

D. Vôi sống làm vật liệu xây dựng, tẩy uế sát trùng.

A. đúng

B. đúng 

D. đúng 

Câu 3. Trong đời sống hằng ngày: Nước cứng làm giảm khả năng tạo bọt của xà phòng, giảm tác dụng giặt rửa, làm các dụng cụ đun nấu dễ bị đóng cặn, tiêu hao năng lượng.

A. Nước cứng là loại nước có chứa ion Ca2+, Mg2+ với hàm lượng vượt quá mức cho phép. 

B. Nước có tính cứng tạm thời là nước cứng chứa ion HCO3-.

C. Nguyên tắc làm mểm nước cứng là làm giảm nồng độ các ion Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng.

D. Đun sôi nước có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.

A. đúng

B. đúng 

C. đúng 

Câu 4. Hợp chất Y của Calcium có nhiều ở dạng đá vôi, đá hoa,… Hợp chất Z có trong thành phần không khí và thường dùng để chữa cháy. Biết Z được sinh ra khi cho Y phản ứng với dung dịch acid mạnh.

A.  Y là calcium sulfate ( CaCO3). 

B. Z có tên gọi là carbon dioxide.

C. Mối liên hệ giữa Y và Z được thể hiện thông qua PTHH sau: CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.

D. Hợp chất Z có thể làm đục nước vôi trong.

B. đúng

C. đúng

D. đúng

Câu 5.  Có thể nhận biết đơn chất và các hợp chất của Ca2+, Sr2+, Ba2+ bằng phương pháp thử màu ngọn lửa.

A. Đơn chất và hợp chất của Ca2+ cháy cho ngọn lửa màu đỏ cam. 

B. Đơn chất và hợp chất của Sr2+ cháy cho ngọn lửa màu tím hồng.

C. Đơn chất và hợp chất của Ba2+ cháy cho ngọn lửa màu lục

D. Đơn chất và hợp chất của Mg2+ cháy cho ngọn lửa màu vàng.

A. đúng

C. đúng

Câu 6. Cho sơ đồ phản ứng sau:

(1) Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + X + H2O

(2) Ba(HCO3)2 + 2KOH → BaCO3 + Y + 2H2O

A. X và Y đều tác dụng được với dung dịch HCl tạo ra khí CO2

B. X và Y đều tác dụng được với dung dịch Mg(NO3)2 tạo kết tủa

C. X và Y đều hòa tan được kim loại Mg

D. X và Y đều không tác dụng được với dung dịch BaCl2

B. đúng

Câu 7. Kim loại nhóm IIA là các nguyên tố hoạt động mạnh và không tìm thấy ở dạng đơn chất trong tự nhiên và chỉ tồn tại dạng hợp chất.

A. Thành phần chính của vôi tôi là Ca(OH)2

B. Thành phần chính của thạch cao là CaSO4.

C. Thành phần chính của vôi sống là CaCO3.

D. Thành phần chính của quặng dolomite là CaCO3.MgCO3.

A. đúng

B. đúng 

D. đúng 

Câu 8. Tính chất hóa học của ng uyên tố nhóm IIA và hợp chất của chúng.

A. Một số kim loại kiềm thổ tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường. 

B. Tính khử của các kim loại giảm dần từ Be đến Ba

C. Độ bền nhiệt của muối carbonate và nitrate của kim loại nhóm IIA có xu hướng tăng dần từ muối của  Mg2+ đến muối của Ba2+.

D. Các kim loại nhóm IIA có tính khử mạnh nên chúng chỉ tồn tại trong tự nhiên dưới dạng hợp chất.

A. đúng

C. đúng

D. đúng

Câu 9. Các đơn chất nhóm IIA gồm các nguyên tố: beryllium, magnessium, calcium, strontium, barium. Từ trên xuống dưới, một số quy luật biến đổi tuần hoàn

A. Bán kính nguyên tử tăng dần. 

B. Thế điện cực chuẩn tăng dần.

C. Tính khử tăng dần.

D. Số oxi hóa đặc trưng tăng dần.

A. đúng

C. đúng

Câu 10. Từ berrylium đến barium, tính kim loại tăng dẩn, mức độ phản ứng của kim loại nhóm IIA với oxygen và với nước tăng dần

A. Berylium không tác dụng với nước do có màng oxide bền bảo vệ bề mặt. 

B. Các kim loại Ca, Sr, Ba khử nước ở nhiệt độ thường.

C. Magnesium phản ứng nhanh với nước ở nhiệt độ thường.

D. Độ tan của các hydroxide kim loại nhóm IIA giảm dần từ Be(OH)2 đến Ba(OH)2.

A. đúng

B. đúng


Phần 2. Câu hỏi Trả lời ngắn

Câu 1. Cho các phản ứng hóa học sau:

1.(NH4)2CO3 + CaCl2 → 

2. Na2CO3 + CaCl2

3.(NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → 

4. K2CO3 + Ca(NO3)2

5.H2CO3 + CaCl2

Số phản ứng có cùng một phương trình ion rút gọn là: CO32- + Ca2+ → CaCO3 là bao nhiêu?

Đáp án:

Số phản ứng có cùng một phương trình ion rút gọn là: CO32- + Ca2+ → CaCO3 là 3

1.(NH4)2CO3 + CaCl2

2. Na2CO3 + CaCl2

4. K2CO3 + Ca(NO3)2

Câu 2. Đổ dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CuSO4, NaOH, NaHSO4, K2CO3, Ca(OH)2, H2SO4, HNO3, MgCl2, HCl, Ca(NO3)2. Số trường hợp tạo thành kết tủa là bao nhiêu?

Đáp án:

Số trường hợp tạo thành kết tủa là 6

CuSO4

NaOH

NaHSO4

K2CO3

Ca(OH)2

H2SO4

Câu 3. Cho các cặp chất sau đây: C và CO (1); CO2 và Ca(OH)2 (2); K2CO3 và HCl (3); CO và MgO (4); Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 (5). Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học (điều kiện cần thiết có đủ) là

Đáp án:

3 (bao gồm các phản ứng số: (2); (3); (5))

Câu 4. Cho các chất sau: Ca(OH)2, Na2CO3, Na3PO4, NaOH, KCl. Số chất có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu là bao nhiêu chất?

Đáp án:

2 (bao gồm: Na2CO3, Na3PO4)

Câu 5. Cho phương trình hoá học: Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + N2O + H2O

Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của phản ứng là bao nhiêu?

Đáp án:

4Mg + 10HNO3 4Mg(NO3)2 + N2O + 5H2O

Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của phản ứng là 24

Câu 6. Cho dãy các kim loại: Be, Ca, Mg, Fe, Ba. Số kim loại trong dãy tác dụng mạnh với H2O tạo dung dịch bazơ là bao nhiêu?

Đáp án:

2 (bao gồm Ca, Ba)

Câu 7. Nhiệt phân hoàn toàn 40g một loại quặng dolomite có lẫn tạp chất trơ sinh ra 9,916 lít khí CO2 (điều kiện chuẩn). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là bao nhiêu?

Đáp án:

Câu 8. Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường . Nồng độ ion Ca2+  không bình thường là dấu hiệu của bệnh để xác định nồng độ ion Ca2+  người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion Ca2+ dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4 ) . Rồi cho calcium oxalate tác dụng với .... KMnO4    trong môi trường acid theo sơ đồ sau : 

CaC2O4 + KMnO4 + H2SO4 → CaSO4 +K2SO4 + MnSO4 + H2O + CO2

Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1ml máu một người tác dụng vừa hết với 2,05 ml dung dịch KMnO4  4,88*10-4 M. Nồng độ Ca2+  trong máu người đó (tính theo đơn vị mg/100ml máu) là

Đáp án:

Số mol KMnO4 cần dùng để phản ứng hết với calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu là:

Khối lượng ion calcium (mg) trong 100 mL máu là:

2,5*10^-6*40*10^3 *100=10mg/100mL

Câu 9. Theo TCVN 5502 : 2003 , dựa vào độ cứng của nước (được xác định bằng tổng hàm lượng Ca2+ và  Mg2+  quy đổi về khối lượng CaCO3  có trong 1 lít nước ) người ta có thể phân nước thành 4 loại :

Phân loại nước

Mềm

Hơi cứng

Cứng

Rất cứng

Độ cứng ( mg CaCO3/l)

0 – dưới  50

50- dưới 150

150  300

>300

Từ một mẫu nước có chứa các ion (.Ca2+, Mg2+,  SO42-  0,0004M, HCO3–   0,00042M , Cl 0.0003M). Hãy xác định giá trị độ cứng của mẫu nước trên.

Đáp án:

Câu 10. Calcium là nguyên tố vô cùng cần thiết đối với cơ thể con người, là thành phần chủ yếu cấu tạo nên xương và răng, không thể thiếu trong quá trình đông máu. Theo khuyến cáo của Viện Dinh dưỡng Quốc gia Việt Nam, mỗi ngày người lớn cũng như trẻ em cần khoảng 500mg calcium dưới dạng ion Ca2+. Hãy tính lượng calcium được hấp thụ vào cơ thể khi một người uống 200g sữa bò, biết nồng độ calcium trong sữa bò là 1%

Đáp án:

200 * 1/100=2

icon-date
Xuất bản : 13/11/2024 - Cập nhật : 20/11/2024

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads