Tổng hợp 20 câu Trắc nghiệm Đúng sai Trả lời ngắn Hóa 11 Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate có đáp án chi tiết bám sát chương trình học Sách mới năm học 2024-2025
Câu 1. Sulfuric acid là một trong những hoá chất quan trọng nhất được sử dụng trong công nghiệp; được sản xuất hàng trăm triệu tấn mỗi năm, chiếm nhiều nhất trong ngành công nghiệp hoá chất. Phương pháp sản xuất sulfuric acid phổ biến nhất là phương pháp tiếp xúc, theo đó acid có thể được điều chế qua các giai đoạn sau:
Người ta dùng sulfuric acid 98% H2SO4(aq) hấp thụ SO3(g) trong phản ứng (3), quá trình này được thực hiện trong tháp tiếp xúc.
A. Sản phẩm phản ứng (3) là oleum.
B. SO3(g) được phun vào từ phía trên tháp, H2SO4(aq) được bơm từ dưới lên.
C. SO3(g) được xả vào từ phía dưới tháp, H2SO4(aq) được phun từ trên xuống.
D. SO3(g) lội qua H2SO4(aq) được khuấy liên tục với tốc độ cao.
A. đúng
C. đúng
Câu 2. Sulfuric acid là hóa chất rất quan trọng trong nhiều lĩnh vực, có hoạt tính hóa học rất mạnh.
A. Sulfuric acid đặc có tính háo nước, gây bỏng nặng khi tiếp xúc với da tay.
B. Khi pha loãng sulfuric acid đặc cần cho từ từ nước vào acid, không làm ngược lại gây nguy hiểm.
C. Khi bị bỏng sulfuric acid đặc, điều đầu tiên cần làm là xả nhanh chỗ bỏng với nước lạnh.
D. Sulfuric acid loãng có tính oxi hóa mạnh, khi tác dụng với kim loại không sinh ra khí hydrogen.
A. đúng
C. đúng
Câu 3. Dung dịch sulfuric acid đặc là chất oxi hóa mạnh, tác dụng hầu hết kim loại; nhưng trong thực tế người ta lại dùng thùng bằng thép để chứa đựng, vận chuyển dung dịch H2SO4 đặc. Nguyên nhân của việc làm này là
A. Bể chứa luôn được làm lạnh dưới 0°C.
B. Bể chứa bằng sắt đã phủ 1 lớp sơn cách li bề mặt với acid.
C. Dung dịch H2SO4 đặc không hoặc rất ít tác dụng với Fe ở điều kiện thường.
D. Iron bị thụ động bởi H2SO4 đặc, nguội.
D. đúng
Câu 4. Muối sulfate là hợp chất chứa ion sulfate
A. Nhiều muối sulfate tan tốt trong nước nhưng một số muối như CaSO4, BaSO4 rất ít tan trong nước.
B. Magnesium sulfate được dùng làm thuốc điều trị bệnh liên quan đến hồng cầu, dùng làm chất hút mồ hôi tay cho các vận động viên,…
C. Calcium sulfate là thành phần chính của các loại thạch cao. Phân tử chất này thường ngậm nước với số lượng các phân tử H2O khác nhau, tạo ra các loại thạch cao có ứng dụng khác nhau.
D. Barium sulfate là chất rắn màu trắng, hầu như không tan trong nước. Chất này được dùng tạo mà trắng cho các loại giấy chất lượng cao.
A. đúng
C. đúng
D. đúng
Câu 5. Khi pha loãng dung dịch H2SO4 đặc
A. Sulfuric acid tan tốt trong nước, quá trình hoà tan toả ra một lượng nhiệt lớn.
B. Sulfuric acid tan tốt trong nước, quá trình hoà tan thu một lượng nhiệt lớn.
C. Để đảm bảo an toàn phải cho từ từ nước vào acid và khuấy đều.
D. Để đảm bảo an toàn phải cho từ từ acid vào nước và khuấy đều.
A. đúng
D. đúng
Câu 6. Quá trình sản xuất sulfuric acid có thể ảnh hưởng đến môi trường và người tham gia sản xuất. Do trong quá trình sản xuất sulfuric acid có quá trình đốt cháy khoáng vật pyrite tạo sulfur dioxide.
A. Đối với môi trường, khí sulfur dioxide là nguyên nhân quan trọng gây mưa acid.
B. Chuyển hoá sulfur dioxide thành các chất ít gây ô nhiễm hơn bằng các hóa chất như vôi sống (thành phần chính là CaO), vôi tôi (thành phần chính là Ca(OH)2) hoặc đá với nghiền (thành phần chính là CaCO3).
C. Khí sulfur dioxide có màu vàng, ít tan trong nước, thể hiện cả tính oxi hoá và tính khử.
D. Đối với con người, khí sulfur dioxide gây ra cảm giác khó thở, bệnh viêm đường hô hấp, đau mắt.
A. đúng
B. đúng
C. đúng
Câu 7. Sulfuric acid được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc.
A. Phương pháp tiếp xúc gồm ba công đoạn chính sản xuất: SO2, SO3, H2SO4.
B. Ở giai đoạn tạo ra SO3, người ta chọn điều kiện phản ứng ở nhiệt độ thấp.
C. Nhờ có chất xúc tác nên phản ứng giữa SO2 và O2 ưu tiên diễn ra theo chiều thuận.
D. Khí sulfur trioxide đi từ dưới lên đỉnh tháp, sulfuric acid đặc chảy từ đỉnh tháp xuống dưới.
A. đúng
D. đúng
Câu 8. Sulfuric acid là hóa chất rất quan trọng, có hoạt tính hóa học rất mạnh
A. Cho thanh Fe (iron) vào dung dịch H2SO4 loãng, iron tan ra, sủi bọt khí
B. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch H2SO4, xuất hiện kết tủa đen.
C. Cho vụn đồng (copper) vào dung dịch sulfuric acid đặc nóng, xuất hiện khí không màu mùi hắc.
D. Cho từng giọt sulfuric acid đặc vào đường saccharose (C12H22O11) màu trắng, đường chuyển màu nâu → đen sau đó trào lên khỏi miệng cốc.
A. đúng
D. đúng
Câu 9. Sulfuric acid có hoạt tính hóa học rất mạnh.
A. Nhôm (aluminum) bị thụ động trong dung dịch H2SO4 loãng nguội.
B. Hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 có tỉ lệ mol 1:1 tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng.
C. Khi cho H2SO4 đặc vào đường kính trắng (C12H22O11), khí thoát ra làm mất màu dung dịch KMnO4.
D. H2SO4 đặc có thể dung để làm khô các khí CO2, Cl2, N2, H2S.
B. đúng
C. đúng
Câu 10. Sulfuric acid có tính axit, tính oxi hóa mạnh, tính háo nước.
A. Sulfuric acid đặc phản ứng với carbon trong than.
B. Sulfuric acid đặc oxi hoá hợp chất Fe(II) thành hợp chất Fe(III).
C. Cho bột sodium hydrogencarbonate vào sulfuric acid loãng xuất hiện kết tủa trắng .
D. Chất rắn copper(II) sulfate pentahydrate có màu xanh tác dụng với sulfuric acid đặc sẽ biến thành copper(II) sulfate khan màu trắng.
A. đúng
B. đúng
D. đúng
Câu 1. Thể tích (mL) dung dịch H2SO4 98% (D = 1,84 g/mL) cần dùng để pha chế thành 500 mL dung dịch H2SO4 0,05 M là bao nhiêu?
Đáp án: 1,36
Ta có: nH2SO4 = 0,05.0,5 = 0,025 (mol) => mH2SO4 = 0,025.98 = 2,45 (g)
=> mddH2SO4 = 2,45.98% = 2,5 (g)
=> VddH2SO4= 2,5.1,84 = 1,36 (mL)
Câu 2. Thể tích (mL) dung dịch H2SO4 0,05 M cần dùng để trung hoà 10 mL dung dịch NaOH có pH = 13 là bao nhiêu?
Đáp án: 10
Dung dịch có pH = 13 => [H+] = 10-13M [OH-] = [NaOH] = 10-1 = 0,1 M
=> nNaOH = 0,1.0,01 = 0,001 mol
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
0,0005 ← 0,001 mol
=> VddH2SO4= 0,0005/0,05 = 0,01L = 10mL
Câu 3. Khi hòa tan một basic oxide hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8% thì thu được dung dịch muối có nồng độ 14,8%. Phân tử khối của basic oxide là bao nhiêu?
Đáp án: 80
Câu 4. Quá trình tổng hợp superphosphate kép trình bày theo sơ đồ sau:
Khối lượng dung dịch H2SO4 65% để điều chế 526,5 kg superphosphate kép là bao nhiêu?
Đáp án: 678
Câu 5. Sulfur và quặng iron pyrite là các nguyên liệu chính trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid. Tại một nhà máy, cứ đốt cháy 1 tấn quặng iron pyrite (chứa 84% khối lượng FeS2) bằng không khí, thu được số mol khí SO2 là bao nhiêu?
Đáp án: 14
Câu 6. Sulfuric acid có thể được điều chế từ quặng pyrite theo sơ đồ:
Tính thể tích dung dịch H2SO4 95% (D = 1,82 g/mL) thu được từ 1 tấn quặng pyrite (chứa 80% FeS2). Biết hiệu suất của cả quá trình là 90%, các tạp chất trong quặng không chứa sulfur. Thể tích dung dịch có gần bằng?
Đáp án: 680
Câu 7. Trong công nghiệp, chất rắn copper(II) sulfate pentahydrate có thể được sản xuất từ copper(II) oxide theo hai giai đoạn của quá trình:
Từ 1 tấn nguyên liệu chứa 96% copper(II) oxide theo khối lượng (còn lại là tạp chất trơ) sẽ thu được bao nhiêu kg copper(II) sulfate pentahydrate rắn? Cho hiệu suất của quá trình là 85%.
Đáp án: 2550
Câu 8. Hòa tan 1,69 gam oleum có công thức H2SO4.nSO3 vào 2,31 gam nước thu được dung dịch sulfuric acid 49%. Cho 0,01 mol oleum trên vào nước dư được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y cần V mL dung dịch KOH 1 M. Giá trị V là bao nhiêu?
Đáp án: 80
Câu 9. Sulfuric acid là một trong những hoá chất quan trọng nhất được sử dụng trong công nghiệp; được sản xuất hàng trăm triệu tấn mỗi năm, chiếm nhiều nhất trong ngành công nghiệp hoá chất. Phương pháp sản xuất sulfuric acid phổ biến nhất là phương pháp tiếp xúc, theo đó acid có thể được điều chế qua các giai đoạn sau:
Để xác định công thức của oleum thu được, người ta pha loãng 8,36 gam oleum vào nước thành 1,0 Lít dung dịch sulfuric acid, sau đó tiến hành chuẩn độ mỗi 10,0 mL dung dịch acid này bằng dung dịch NaOH 0,10 M. Thể tích NaOH trung bình cần sử dụng để chuẩn độ là 20,0 mL. Công thức của oleum H2SO4.nSO3 có giá trị n là bao nhiêu?
Đáp án: 4
Câu 10. Oxi hóa hoàn toàn 11,42 gam hỗn hợp X (gồm Mg, Al và Zn) bằng O2, thu được 17,5 gam hỗn hợp Y gồm các oxide. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch chứa m gam muối trung hòa. Giá trị của m là bao nhiêu?
Đáp án: 47,9